Thuốc Risperstad 1 là gì?
Thuốc Risperstad 1 là thuốc ETC dùng để Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác. Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Risperstad 1
Dạng trình bày
Thuốc Risperstad 1 được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Risperstad 1 được đóng gói ở dạng:Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 4 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai 50 viên, hộp 1 chai 100 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Risperstad 1 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Risperstad 1 có số đăng ký:VD-18113-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Risperstad 1 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Risperstad 1 được sản xuất ở: Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam
K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hoà 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt NamThành phần của thuốc Risperstad 1
- Risperidone: 2mg
Công dụng của thuốc Risperstad 1 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Risperstad 1 là thuốc ETC dùng để Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác. Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.
Cách dùng thuốc
Thuốc Risperstad 1 được dùng uống.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Risperstad 1
Liều dùng thuốc Risperstad 1
Tâm thần phân liệt:
- Liều uống khởi đầu thường dùng của Tisperidon là 2 mg/ngày; có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2, và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg nếu dung nạp và sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ. Hầu hết các bệnh nhân đáp ứng tốt ở khoảng liều từ 4 – 6mg/ ngày. Risperidon có thể được sử dụng 1 lần/ ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Liều dùng tối đa là l6 mg/ ngày.
Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:
- Liều khởi đầu khuyên dùng là 2 – 3 mg/ lần/ ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng 1 mg/ngày sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ đến tổng liều 6 mg/ngày.
Sử dụng cho trẻ em:
- Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13-17 tuổi, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10-17 tuổi, điều trị chứng.dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5-16 tuổi.
Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức:
- Liều khởi đầu 0,5 mg x2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/2lần/ ngày tới 1 – 2 mg/2 lần/ ngày. Liều dùng trên 1,5 mg/ 2 lần/ ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuân.
Suy gan và suy thận:
- Liều khởi đầu khuyên dùng của risperidon cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan là 0,5 mg/2 lần/ ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/ 2 lần/ ngày tới liều 1- 2 mg x 2 lần/ ngày. Liều dùng trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.
Chống chỉ định
- Nhay cảm với risperidon hay bắt kì thành phần nào của thuốc.
- Dùng quá liều barbiturat
- Chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu
Thận trọng khi dùng thuốc Risperstad 1
- Phản ứng phụ nghiêm trọng, gồm sự gia tăng nguy có tử vong đã được báo cáo trên bệnh nhân lớn tuổi sử dụng risperidon hoặc các thuốc chống loạn thần không điển hình khác trong các thử nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân loạn tâm thần liên quan đến chứng sa sút trí tuệ. Risperidon không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
- Do có khả năng xảy ra hạ huyết áp tư thế, nên sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh tim mạch (như có tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ, suy tim, bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não, tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp ở bệnh nhân (như mất nước, giảm lưu lượng máu) và những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp.
Tác dụng phụ của thuốc Risperstad 1
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
- Hô hấp: Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
- Da: Ban, da khô,tăng tiết bã nhờn.
- Thần kinh – cơ – xương – khớp: Đau khớp.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
- Mất: Nhìn mờ.
- Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
Hiếm gặp:
- Thần kinh trung ương: Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt,trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt,
- Hô hấp: Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi
- Da: Tăng hoặc giảm ra mô hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
- Tìm mạch: Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ thất, nhồi máu cơ tim.
- Mắt: Rối loạn điều tiết, khô mắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri- huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo
đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau kinh, to vú đàn ông. - Tiết niệu- sinh đục: Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu trĩ, viêm dạ dày. âm đạo.
Tương tác với thuốc
- Nên thận trọng khi dùngrisperidon cùng với các thuốc khác tác động trên thần kinh trung ương và alcohol.
- Do có nguy cơ làm tụt huyết áp, risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc có khả năng gây hạ huyết áp.
- Risperidon có thể đối kháng tác động của levodopa và các chất dopamin.
- Sử dụng lâu dài clozapin cùng với risperidon có thể làm giảm sự thanh thải của risperidon.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Vận chuyên risperidon qua nhau thai xảy ra trên chuột con. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Risperidon chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Trên những nghiên cứu trên động vật, risperidon và 9-hydroxyrisperidon được bài tiết vào trong sữa. Risperidon và 9-hydroxyrisperidon cũng bài tiết vào trong sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang điều trị với risperidon không nên cho con bú.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn máy, cho đến khi biết chắc rằng risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện, pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của Ì
risperidon gây nên). Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng. dùng thuốc kháng cholinggic. Theo
dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hôi phục.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Risperstad 1
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Risperstad 1 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Hình ảnh tham khảo