Thuốc Sansvigyl là gì?
Thuốc Sansvigyl là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng…Phòng ngừa nhiễm khuân răng miệng sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sansvigyl.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Sansvigyl là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18731-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
- Địa chỉ: La Khê – Hà Đông – TP. Hà Nội.
Thành phần của thuốc Sansvigyl
Mỗi viên chứa:
- Acetylspiramycin……………………………………………..100000 IU.
- Metronidazol……………………………………………………125mg
- Tá dược…………………………………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Sansvigyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sansvigyl là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng…Phòng ngừa nhiễm khuân răng miệng sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sansvigyl
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 4-6 viên/ ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng, có thể dùng liều tấn công 8 viên/ ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: Uống 3 viên/ngày, chia 3 lần.
- Trẻ em 6 – 10 tuổi: Uống 2 viên/ngày, chia 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sansvigyl
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi. Phụ nữ có thai hay đang cho con bú. Không được uống rượu khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Sansvigyl
- Acetylspiramycin: Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu).
Ít gặp: Toàn thân (Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực). Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
Tiêu hoá (Viêm kết tràng cấp).
Da (Ban da, ngoại ban, may đay).
Hiếm gặp: Toàn thân (Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin). - Metronidazol: Tác dụng không mong muôn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Tác dụng không mong muôn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hoá của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá xảy ra khoảng 5 – 25%.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Acetylspiramycin: Chưa có báo cáo.
- Metronidazol: Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm: Buồn nôn, nôn và mất điều hoà. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6-10,4g cách 2 ngày/lần.
- Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sansvigyl đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sansvigyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sansvigyl
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sansvigyl nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sansvigyl
Nên tìm mua thuốc Sansvigyl tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sansvigyl
Dược lực học
- Acetylspiramycin: Là dẫn xuất monoacetat của spiramycin. Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuân trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nông độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Các vi khuẩn thường gây bệnh răng miệng nhay cam voi Spiramycine nhu: Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacteria, chlamydia, Mycoplasma…
- Metronidazol: Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giarđia và trên vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuân nhạy cảm. Các vi khuẩn thường gây bệnh răng miệng nhạy cam với metronidazol nhu: Clostridium, C.perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroidesfragilis…
Dược động học
- Hấp thu: Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2- 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyét tuong sau khi uống liều 1g đạt được là 1 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ.
- Phân bó: Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tuỷ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/ml. Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 + 3,72 phút).
- Thải trừ: Nửa đời thai trừ trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15- 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uông tìm thấy trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sansvigyl ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Sansvigyl đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.