Thuốc Savi-C 1000 là gì?
Thuốc Savi-C 1000 là thuốc OTC dùng để điều trị:
- Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C
- Phối hợp với desferrioxamin trong điều trị để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Savi-C 1000
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi mùi hương cam.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 tuýp x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Savi-C 1000 là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17948-12
Thời hạn sử dụng thuốc Savi-C 1000
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất thuốc Savi-C 1000
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)
Địa chỉ: Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM. Việt Nam.
Thành phần của thuốc Savi-C 1000
- Acid ascorbic(vitamin C): 1000 mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Lactose anhydrous, citric acid anhydrous, carbonate sodium anhydrous, sodium hydrocarbonate, benzoate, sodium povidone K30, polyethylenglycol 6000, orange powder, aspartame, sucrose, sunset yellow lake)
Công dụng của thuốc Savi-C 1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Savi-C 1000 là thuốc OTC dùng để điều trị:
- Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C
- Phối hợp với desferrioxamin trong điều trị để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia
Hướng dẫn sử dụng thuốc Savi-C 1000
Cách dùng thuốc
Thuốc được dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Savi-C 1000
- Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
Người lớn : Liều 250 – 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em: 100 – 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Phối hợp với desferrioxamine để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelate – hóa của desferrioxamine) liều vitamin C: 100-200 mg/ngày.
- Điều trị Methemoglobin — huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600 mg/ ngày chia thành liều nhỏ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Savi-C 1000
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn: chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tác dụng phụ
Tăng oxalate niệu, nôn, buồn nôn, Ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây ra tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thận: Tăng oxalate niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Thiếu máu tan máu.
- Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: Ngất xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn..
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay của trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Cách xử lý khi quá liều
- Những triệu chứng quá liều ôm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Savi-C 1000 đang được cập nhật.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc
Không có tác động.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô thoáng,tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Savi-C 1000
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Đặc tính dược lực học
- Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxi hóa -khử.
- Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanine,tyrosine,folic acid,histamine,norepinephrine, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrate,trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề khác với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
- Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc. Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Đặc tính dược động học
- Hấp thụ
Vitamin C được hấp thụ dễ dàng sau khi uống. Tuy vậy, hấp thụ là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thụ. Hấp thụ vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột, Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10-20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g với khoảng 30- 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
- Phân bố
Vitamin C được phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, protein. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột. Tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
- Dùng đồng thời vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương. Sự acid- hóa nước tiểu sau thuốc khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.