Thuốc SaViLomef là gì?
Thuốc SaViLomef là thuốc ETC được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với lomefloxacin.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là SaViLomef.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc SaViLomef là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25272-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI
- Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a, khu Công nghiệp trong khu Chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.HCM.
Thành phần của thuốc SaViLomef
Mỗi viên chứa:
- Lomefloxacin……………………………………………………………400mg
- Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc SaViLomef trong việc điều trị bệnh
Thuốc SaViLomef là thuốc ETC được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với lomefloxacin trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng và có biến chứng.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tiết niệu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaViLomef
Cách sử dụng
Dùng đường uống. Uống với nhiều nước. Nên uống thuốc vào buổi chiều, tối. Không cần lưu ý đến thời điểm của các bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liễu thông thường hàng ngày: Uống 400 mg/lần, ngày 1 lần. Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: Uống liều hàng ngày như trên, trong 3 ngày.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: Uống liềuhàng ngày như trên, trong 10 – 14 ngày. Đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống liều hàng ngày như trên, trong 7 – 10 ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đường tiết niệu: Uống liều duy nhất 400 mg, 2 – 6 giờ trước ca phẫu thuật.
- Người già: Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 40 mi/phút)
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Do lomefloxacin được thải trừ chủyếu qua thận, nên cần phải điều chỉnh liều cho người suy thận, dựa vào độ thanh thải creatinin.
- Bệnh xơ gan: Bệnh xơ gan không làm giảm độ thanh thải của lomefloxacin. Việc giảm liều chỉ thực hiện ở bệnh nhân suy thận và phụ thuộc vào cấp độ suy thận của từng người cùng với nồng độ trong huyết tương.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SaViLomef
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các quinolon hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuôi.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc SaViLomef
- Các phản ứng có tỷ lệ cao nhất œ 1%) ở bệnh nhân, bất kể mối liên quan với thuốc: đau đầu (3,6%), buồn nôn (3,5%), nhạy cảm với ánh sáng (2,3%), chóng mặt (2,1%), tiêu chảy (1,4%) và đau bụng (1,2%).
- Các phản ứng có tỷ lệ <1% ở bệnh nhân điều trị bằng lomefloxacin bất kê mối liên quan đến thuốc, được liệt kê dưới đây:
Hệ thần kinh phó giao cảm: Tăng tiết mồ hôi, khô miệng, đỏ bừng, ngất. Toàn thân: Mệt mỏi, đau lưng, suy nhược, đau ngực, phù mặt, nóng ran, các triệu chứng giống cúm, phù nề, ớn lạnh, phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, giảm thân nhiệt.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, suy tim, nhip tim chậm,loạn nhịp tim, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngoại tâm thu (rối loạn nhịp tim thường gặp), rối loạn mạch máu não, tím tái, bệnh cơ tim. - Hệ thần linh trung ương và ngoại biên: Run rẩy, chóng mặt, dị cảm (rồi loạn cảm giác), co giật, tăng trương lực cơ, tăng vận động, hôn mê.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, nôn mửa, đầy hơi, táo bón, xuất huyết đường tiêu hóa, chứng khó nuốt, viêm miệng, lưỡi đổi màu, viêm đường tiêu hóa.
Thính giác: Đau tai, ù tai.
Huyết học: Ban xuất huyết, bệnh hạch bạch huyết, tăng tiểu cầu, thiếu máu, giảm tiêu cầu, tăng phân hủy fibrin.
Gan: Chức năng gan bất thường.
Chuyển hóa: Khát nước, tăng đường huyết, hạ đường huyết, bệnh gút.
Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, chuột rút (vọp bẻ).
Thị giác: Rối loạn thị giác, viêm kết mạc,sợ ánh sáng, mắt đau nhức, chảy nước mắt bất thường. - Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Các dấu hiệu lâm sàng của quá liều cấp ở chuột thử nghiệm là tăng tiết nước bọt đến rung toàn thân, giảm hoạt động, lờ đờ, khó thờ, co giật trước khi tử vong. Các dấu hiệu này được ghi nhận ở chuột đồng và chuột nhất khi cho uống liều các lomefloxacin.
- Cách xử trí: Các thông tin về quá liều trên người rất hạn chế. Trong trường hợp xảy ra quá liều cấp, cần phải làm rỗng dạ dày bao gồm cả uống thuốc gây nôn và biện pháp rửa dạ dày, bệnh nhân cần được theo dõi và kiểm soát để áp dụng thêm các điều trị hỗ trợ, nếu cần. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc không loại bỏ được lomefloxacin khỏi cơ thể (chỉ loại bỏ được < 3%)
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaViLomef đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaViLomef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SaViLomef
Điều kiện bảo quản
Thuốc SaViLomef nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc SaViLomef
Nên tìm mua thuốc SaViLomef tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm SaViLomef
Dược lực học
- Lomefloxacin, dẫn chất của difluorinated quinolon, là chất ức chế enzym gyrase của vi khuẩn, hiệu quả đối với vi khuẩn gram dương và gram âm, độc tinh cấp của lomefloxacin khi dùng toàn thân và khi dùng nhỏ mắt thấp.
- Lomefloxacin can thiệp vào các quá trình có liên quan đến ADN (acid deoxyribonucleic) của vi khuẩn như các giai đoạn bắt đầu, kéo dài và kết thúc của quá trình nhân đôi, sao chép mã, sửa chữa ADN, tái hợp, dịch mã, tái xoắn và nghỉ của ADN. Phân tử mục tiêu của các quinolon là tiểu đơn vị A của enzym gyrase của vi khuẩn (enzym topoisomerase II). Sự hình thành một phức hợp ôn định giữa quinolon va toàn bộ phân tử enzym gyrase (gồm 4 tiểu đơn vị) A2B2 làm cho chức năng của enzym này bị hư hại, gây nên sự huỷ diệt nhanh chóng vi khuẩn nhạy cảm. Cho đến nay, người ta chưa thấy sự truyền tính kháng thuốc qua trung gian plasmid.
- Tính kháng chéo chỉ xảy ra đối với các quinolon khác và không có kháng chéo đối với các nhóm kháng sinh khác. Chưa có các nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả của thuốc đối với các trường hợp nhiễm chlamydia.
Dược động học
- Lomefloxacin được chuyển hoa thành ít nhất là 5 chất hiện diện trong nước tiểu. Chất chuyên hoá dạng kết hợp glucuronid được tìm thấy có nồng độ cao nhất, đạt xấp xì 9% liều uống, 4 chất còn lại đạt < 0,5% liều uống. Có gần 10% liều uống không bị biến đổi được đào thải qua phân. Gần 10% lomefloxacin liên kết với protein huyết thanh.
- Thử nghiệm trên người tình nguyện khoẻ mạnh: Sáu người nam tình nguyện khoẻ mạnh sau khi uống lomefloxacin đơn liều đã có khoảng 95% – 98% thuốc được hấp thu. Sự hấp thu thuốc xảy ra nhanh chóng khi uống đơn liều từ 200mg đến 400mg (Tmax ở 0,8 đến 1,4 giờ). Nông độ huyết tương trung bình tăng theo tỷ lệ giữa 100mg và 400mg được ghi nhận trong bảng dưới đây:
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc SaViLomef ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật thử nghiệm cho kết quả không sinh quái thai. Các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên người vẫn chưa được thực hiện. Vì an toàn, không dùng lomefloxacin cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc SaViLomef đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lomefloxacin có thê gây những tác dụng không mong muốn như choáng váng, ảo giác, nhạy cảm với ánh sáng, có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy móc.