Thuốc SaViRisone 5 là gì?
Thuốc SaViRisone 5 là thuốc ETC được chỉ định để điều loãng xương sau mãn kinh.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là SaViRisone 5.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc SaViZentac là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23013-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI
- Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a, khu Công nghiệp trong khu Chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.HCM.
Thành phần của thuốc SaViRisone 5
Mỗi viên chứa:
- Risedronate sodium Hemi-pentahydrate……………………..5mg
- Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc SaViRisone 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc SaViRisone 5 là thuốc ETC được chỉ định để:
- Loãng xương sau mãn kinh.
- Loãng xương do glucocorticoid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaViRisone 5
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Uống 1 viên 5 mg, ngày 1 lần
- Phòng chống loãng xương sau mãn kinh: Uống 1 viên 5 mg, ngày 1 lần
- Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid: Uống 1 viên 5 mg, ngày 1 lần
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanhthải 2 creatinin < 30 ml/phút)
- Suy gan: Risedronate không được chuyển hóa ở gan người. Do đó không cần điều chỉnh liều lượng ở những bệnh nhân suy gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SaViRisone 5
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có các bất thường ở thực quản như hẹp hoặc không co giãn được (achalasia)
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 TP. ml/phút)
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút
- Giảm oniet máu: Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của công thức
- Chống chỉ định cho bệnh nhân trẻ em.
Tác dụng phụ thuốc SaViRisone 5
- Các tác dụng phụ xảy ra trên 5% bệnh nhân điều trị với risedronate hằng ngày bao gồm: đau lưng, ngực, bụng, đau (không xác định), tăng huyết áp, hội chứng giống cảm cúm, phù ngoại biên, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau khớp, bắt thường về khớp, trầm cảm, đau đầu, mệt mỏi, đau cơ, phát ban, đục nhân mắt, viêm hầu,viêm mũi, nhiễm trùng đường tiểu va nhiễm trùng (không xác định).
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn về tiêu hóa, đau cơ xương … cần ngưng thuốc và tham vấn bác sĩ điều trị.
Xử lý khi quá liều
- Giảm calci huyết thanh và phospho sau quá liều đáng kể có thể được dự kiến trong một số bệnh nhân. Các dấu hiệu và triệu chứng giảm calci máu cũng có thể xảy ra trong một số bệnh nhân này. Sữa hoặc thuốc kháng acid có chứa calci có thể được sử dụng để liên kết với Risedronate và làm giảm hấp thu của thuốc. Trong trường hợp quá liều đáng kể, có thể xem xét việc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc không được hắp thu.
- Các thủ tục tiêu chuẩn có hiệu quả để điều trị giảm calci máu, bao gồm cả việc sử dụng calci đường tĩnh mạch, dự kiến sẽ phục hồi lượng ion calci sinh ly va làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng giảm calci máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaViRisone 5 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaViRisone 5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SaViRisone 5
Điều kiện bảo quản
Thuốc SaViRisone 5 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc SaViRisone 5
Nên tìm mua thuốc SaViRisone 5 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm SaViRisone 5
Dược lực học
- Cơ chế tác dụng: Risedronate có ái lực với tinh thể hydroxyapatite trong khung xương và hoạt động như một thuốc chống tái hấp thu (antiresorptive). Ở cấp độ tế bào, risedronate ức chế hủy cốt bào. Bình thường các huỷ cốt bào bám vào bề mặt xương, nhưng đã có bằng chứng về tác động làm giảm tái hấp thu (ví dụ thiếu đường viền gợn sóng của huỷ cốt bào bám vào bề mặt xương).
- Điều trị bằng risedronate làm giảm tốc độ tăng của chu kỳ thay xương thường gặp ở bệnh loãng xương sau mãn kinh. Trong các thử nghiệm lâm sàng, sử dụng risedronate cho phụ nữ sau mãn kinh dẫn đến giảm các dấu hiệu sinh hóa về chủ kỳ thay xương bao gồm cả việc tiểu ra deoxypyridinoline/creatinine va tiểu ra collagen liên kết chéo với N-felopepride (là dấu hiệu của tiêu xương) và alkaline phosphatase đặc hiệu của xương trong huyết thanh (là một dấu hiệu hình thành xương).
- Ở liều 5 mg, việc giảm tỷ lệ deoxypyridinoline /creatinine hiển hiện rất rõ trong vòng 14 ngày điều trị. Các thay đổi trong dấu hiệu hình thành xương đã được quan sát chậm hơn sau những thay đổi về các dấu hiệu tái hấp thu, như mong đợi, do tính chất tự nhiên của tiêu xương và hình thành xương, giảm alkaline phosphatase đặc hiệu trong xương khoảng 20% là hiển nhiên trong vòng 3 tháng điều trị.
- Chỉ số chu kỳ thay xương đạt mức thấp nhất, khoảng 40% so với giá trị ban đầu ở tháng điều trị thứ sáu và duy trì mức ổn định khi tiếp tục điều trị đến 3 năm. Chu kỳ thay xương giảm vào đầu 14 ngày và tối đa trong vòng 6 tháng điều trị với kết quả của trạng thái én định mới gần hơn xắp xỉ tỷ lệ thay xương thường thấy ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Dược động học
- Hấp thu: Các dữ liệu dựa trên mô hình đồng hành huyết thanh và nước tiểu, sự hấp thụ đạt mức đỉnh sau liều uống khoảng 1 giờ (Tmax) và xảy ra ở khắp đường tiêu hóa trên. Liều hấp thu độc lập với liều trong phạm vi nghiên cứu (liều duy nhất, từ 2,53 mg đến 30 mg; nhiều liều, từ 2,5 mg đến 5 mg).
- Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình của risedronate đạt 13,8 L/kg ở người. Gắn kết với protein huyết tương người đạt khoảng 24%.
- Chuyển hóa: Không có dữ liệu về chuyển hóa của risedronate vì risedronate nói riêng và các bisphosphonate nói chung đều không được chuyển hóa trong cơ thể.
- Thải trừ: Trong đối tượng thanh niên khỏe mạnh, có khoảng một nửa liều hấp thụ của risedronate được bài tiết vào nước tiểu trong vòng 24 giờ và 85% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết vào nước tiểu sau hơn 28 ngày.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc SaViRisone 5 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Trường hợp có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt tác động của Risedronate trên phụ nữ mang thai. Risedronate chỉ nên sử dụng khi mang thai nếu lợi ích tiềm năng cho người mẹ cao hơn rủi ro cho bào thai.
- Trường hợp cho con bú Người ta không biết liệu Risedronate có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và Vì tiềm ẩn các phản ứng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ từ Risedronate, quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc SaViRisone 5 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động.