Thuốc Seasonix tablet là gì?
Thuốc Seasonix tablet là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng dai dẳng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Mày đay tự phát mãn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Seasonix tablet
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Seasonix tablet
Thuốc Seasonix tablet là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18265-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Seasonix tablet được sản xuất ở: Incepta Pharmaceuticals Ltd
Địa chỉ: 40, Shahid Tajuddin Ahmed Sarani, Tejgaon Industrial Area, Dhaka-1208 BangladeshThành phần của thuốc Seasonix tablet
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Levocetirizin đihydroclorid…………………………..5 mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Povidon K30, Natri glycolat hồ tinh bột, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose Scps, Hydroxypropyl methylcellulose 15cps, Carmoisin red lake; Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Bột talc tinh chế, Polysorbat 80, Simethicon (nhũ tương 30%).
Công dụng của thuốc Seasonix tablet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Seasonix tablet là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng dai dẳng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Mày đay tự phát mãn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Seasonix tablet
Cách dùng thuốc Seasonix tablet
Thuốc Seasonix tablet dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều dùng khuyến nghị là 5 mg.
Trẻ em từ 6- 12 tuổi
- Liều dùng khuyến nghị là 2,5 mg. Chưa có liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Người cao tuổi:
- Khuyến nghị điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi bị suy thận mức độ trung bình đến nặng
Bệnh nhân suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở bệnh nhân bị suy gan và suy thận, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Seasonix tablet
Chống chỉ định
- Levocetirizin có chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, hoặc chất mẹ hydroxyzin.
- Chống chỉ định ở các bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút.
Thận trọng khi dùng thuốc Seasonix tablet
- Cần thận trọng khi uống rượu, bệnh nhân có các vấn dé di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose.
Tác dụng phụ của thuốc Seasonix tablet
- Sử dụng levocetirizine cho thấy xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi, viêm mũi họng, khô miệng và viêm họng ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên; sốt, buồn ngủ, ho, chảy máu cam ở trẻ từ 6 đến 12 tuổi.
- Có báo cáo tỷ lệ mắc phổ biến các phản ứng bất lợi như suy nhược hoặc đau bụng.
- Ngoài các phản ứng bất lợi trong quá trình nghiên cứu lâm sàng được liệt kê ở trên, một số rất hiếm các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được báo cáo sau bán hàng: quá mẫn cảm bao gồm cả rối loạn tâm thần, gây hắn, kích động , co giật mắt, đánh trống ngực, khó thở.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Tính an toàn của thuốc này cho thai kỳ chưa được thiết lập. Vì thế nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ và chỉ dùng khi lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
- Thời kỳ cho con bú:
Thuốc vào sữa mẹ. Nên dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú, và chỉ đùng khi lợi ích đối với người mẹ hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng:
Triệu chứng quá liều có thể gồm có ngủ gật ở người lớn, ở trẻ em thì bắt đầu bị kích động
và không nghỉ ngơi, sau đó là ngủ gật.
- Kiểm soát tình trạng quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc. Levocetirizin không được thải trừ có hiệu quả bằng thẩm phân máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Seasonix tablet đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Seasonix tablet
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Seasonix tablet Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Đặc tính dược lực học:
- Những nghiên cứu dược động học trên những người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy levocetirizin có hoạt tính gấp đôi cetirizin cả ở trên da và trên mũi. Levocetirizin hoạt động bằng cách ức chế có chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc chỉ có tác dụng ngăn cản sự gắn kết histamin vào các thụ thể chứ không tác động đến sự phóng thích.
- Levocetirizin là đối hình (R) của cetirizin ,là một chất đối kháng hiệu lực và có chọn lọc trên những thụ thể H1 ngoại biên. Những nghiên cứu cho thấy levocetirizin có ái lực cao đối với thụ thể HI của người (Ki= 3.2nmol/l) mạnh hơn 2 lần so với cetirizin (Ki= 6,3 nmol/l). Levocetirizin phân ly từ các thụ thể H1 với thời gian bán thải là 115 + 38 phút.
Đặc tính dược động học:
- Hấp thu: Levocetirizin được hấp thu tốt. Ở người lớn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 0,9 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự phân bố thuốc nhưng Tmax thì bị chậm lại khoảng 1,25 giờ và Cmax thì giảm khoảng 36% sau khi uống thuốc cùng với bữa ăn nhiều chất béo.
- Phân bố: Trên in vitro tỉ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương trung bình là 91 — 92%. Thể tích phân bố là khoảng 0,4 L/kg.
- Chuyển hóa: ở người, tỉ lệ chuyển hóa levocetirizin ít hơn 14% liều dùng, và do đó, sự khác biệt về chuyển hóa do đa hình di truyền hoặc uống đồng thời các chất ức chế enzym được cho là không đáng kể.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy trong huyết tương người lớn là 7,9 + 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn thân trung bình là 0,63 ml/phút/kg. Đường bài tiết chủ yếu của levocetirizin và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu, chiếm khoảng 85,4% liều dùng. Bài tiết qua phân chỉ chiếm 12,9% liều dùng. Levocetirizin được bài tiết bằng cả sự lọc ở cầu thận và sự tiết chủ động ở ống thận.
Tương tác thuốc
- Có nguy cơ bị ngủ lịm nếu dùng thuốc này với các thuốc sau đây: Rượu, chất chống suy nhược loại ba vòng như amitriptyln; narcotic như morphin, codein; benzodiazepin nhu diazepam; các thuốc kháng histamin gây buồn ngủ như chlorpheniramin; thuốc ngủ.