Thuốc Selemycin 250mg/2ml là gì?
Thuốc Selemycin 250mg/2ml là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng hoặc đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân.
- Nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram âm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Selemycin 250mg/2ml
Dạng trình bày
Thuốc Selemycin 250mg/2ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Selemycin 250mg/2ml được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml
Phân loại thuốc
Thuốc Selemycin 250mg/2ml là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Selemycin 250mg/2ml có số đăng ký: VN-20186-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Selemycin 250mg/2ml có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Selemycin 250mg/2ml được sản xuất ở: Medochemie Ltd- nhà máy thuốc tiêm ống
Địa chỉ: 48 Iapetou street., Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol SípThành phần của thuốc Selemycin 250mg/2ml
Mỗi ống (2 ml) dung dịch tiêm chứa:
- 250mg amikacin (dưới dạng amikacin sulfat)
- Tá dược: Natri citrat dihydrat, natri metabisulphit, acid sulfuric đậm đặc và nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Selemycin 250mg/2ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Selemycin 250mg/2ml là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng hoặc đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân.
- Nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram âm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Selemycin 250mg/2ml
Cách dùng thuốc
Thuốc Selemycin 250mg/2ml dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều tiêm bắp hay tiêm truyền tĩnh mạch cho người lớn và trẻ vị thành niên có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin z 50 ml/phút) là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng ngày một lần 15 mg/kg hoặc chia làm 2 liều bằng nhau 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ. Tổng liều không nên vượt quá 1,5 g/ngày
Liều dùng cho trẻ em từ 4 tuần đến 12 tuổi:
- Liều tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng ngày một lần 15 mg/kg hoặc chia làm 2 liều bằng nhau 7,5mg/kg cách mỗi 12 giờ. Ở bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc và bị sốt do giảm bạch cầu trung tính nên theo chế độ liều mỗi ngày 2 lần vì thiếu dữ liệu chứng minh cho việc dùng liều ngày một lần.
Trẻ sơ sinh:
- Dùng một liều tấn công ban đầu 10 mg/kg, tiếp theo dùng 7,6 mg/kg cách mỗi 12 giờ.
Trẻ sinh non:
- Liều khuyến cáo 7,5mg/kg cách mỗi 12 giờ.
Người già:
- Chức năng thận nên được đánh giá bất cứ khi nào có thể và liều được điều chỉnh cho phù hợp.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (không do Pseudomonas):
- Liều khuyên dùng 7,5 mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau (tương đương với 250 mg ngày 2 lần ở người lớn). Vì hoạt tính của amikacin tăng khi pH tăng, nên dùng đồng thời với các tác nhân kiềm hóa nước tiểu.
Suy giảm chức năng thận:
- Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên giảm liều dùng hàng ngày hoặc nên tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc để tránh tích lũy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Selemycin 250mg/2ml
Chống chỉ định
- Bạn bị quá mẫn với amikacin, các aminoglycosid hay bất kỳ thành phần khác có trong chế phẩm.
- Bạn có bệnh nhược cơ.
Thận trọng khi dùng thuốc Selemycin 250mg/2ml
- Cần uống nhiều nước trong suốt quá trình điều trị với amikacin.
- Dùng thuốc thận trọng nếu trước đó bạn bị thiểu năng thận, tổn thương tiền đình hoặc thính giác và giảm lọc ở cầu thận.
- Nên tránh dùng đồng thời và/hoặc xen kẽ theo đường uống hoặc tại chỗ với các thuốc gây độc cho thần kinh hoặc thận, đặc biệt là bacitracin, cisplatin, amphotericin B, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin, hoặc các aminoglycosid khác. Tuổi tác tăng và tình trạng mất nước cũng có thể làm tăng nguy cơ độc tính.
Tác dụng phụ của thuốc Selemycin 250mg/2ml
Thường gặp:
- Chóng mặt, protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu, giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
Ít gặp:
- Sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, ngoại ban, tăng transaminase, tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
Hiếm gặp:
- Nhức đầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, dị cảm, run, nhược cơ, liệt, đau khớp, điếc, buồn nôn và nõn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai. Nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định.
- Thời kỳ cho con bú:
Không biết rõ amikacin có đào thải vào trong sữa hay không. Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân không nên lái xe hay sử dụng máy móc nếu đã từng có bất kỳ tác dụng phụ nào (như chóng mặt) có thể làm ảnh hưởng đến các hoạt động này.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có thông báo về quá liều amikacin.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Selemycin 250mg/2ml
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Selemycin 250mg/2ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Selemycin 250mg/2ml
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Selemycin 250mg/2ml
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Selemycin 250mg/2ml Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Selemycin 250mg/2ml
Đặc tính dược lực học:
- Amikacin là một thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm aminoglycosid dẫn xuất từ Kanamycin A. Thuốc có hoạt tính phổ rộng chống lại vi khuẩn gram âm, bao gồm Pseudomonas, E. coli và một số vi khuẩn gram dương như: Staphylococcus aureus.
- Aminoglycosid là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng chưa được chứng minh đầy đủ, nhưng thuốc được biết là ức chế tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom.
Đặc tính dược động học:
- Sau khi tiêm bắp 1 liều đơn 7,5 mg/kg amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường nồng độ đỉnh huyết tương là 17 – 25 microgam/ml đạt được trong 45 phút đến 2 giờ. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 1 giờ, nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương trung bình là 38 microgarn/ml đạt được ngay sau khi truyền
- Sau khi tiêm, amikacin khuếch tán nhanh vào cơ thể (xương, tim, túi mật, mô phổi, mật, đờm, chất tiết phế quản, dịch màng phổi và hoạt dịch).
- Nửa đời huyết thanh là 2 – 3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 – 88 giờ ở người có suy chức năng thận nặng. Nửa đời huyết thanh là 4 – 5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngày tuổi để đủ tháng hoặc trên 7 ngày tuổi, 7 – 8 giờ ở trẻ đẻ nhẹ cân 1 – 3 ngày tuổi.
- Ở người lớn có chức năng thận bình thường, 94% – 98% liều đơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, đào thải không biến đổi qua cầu thận trong vòng 24 giờ.
Tương tác thuốc
- Nên tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc gây độc cho tai hay cho thận, đặc biệt là bacitracin, cisplatin, amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin, hay các aminoglycosid khác cho dù dùng toàn thân hay tại chỗ vì có thể có tác dụng hiệp đồng.
- Nên tránh dùng đồng thời amikacin sulfat dạng tiêm với các thuốc lợi tiểu mạnh (acid ethacrynic hoặc furosemid) vì bản thân các thuốc lợi tiểu có thể gây độc tính. Ngoài ra, khi dùng qua đường tĩnh mạch, các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính của aminoglycosid do làm thay đổi nồng độ kháng sinh trong huyết thanh và mô.