Thuốc Senwar 1 là gì?
Thuốc Senwar 1 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin.
- Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
- Bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Senwar 1
Dạng trình bày
Thuốc Senwar 1 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Senwar 1 được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai x 100 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Senwar 1 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Senwar 1 có số đăng ký: VD-25776-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Senwar 1 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Senwar 1 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt NamThành phần của thuốc Senwar 1
- Warfarin nafri: 1mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Tinh bột biến tính, lactose monohydrat, silic dioxyd, magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, ponceau 4R lake).
Công dụng của thuốc Senwar 1 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Senwar 1 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin.
- Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
- Bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Senwar 1
Cách dùng thuốc
Thuốc Senwar 1 dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Liều đầu tiên thông thường 5 – 10 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điều chỉnh dựa vào kết quả xác định INR.
- Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp. Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tiên (tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da).
- Liều duy trì: Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2 – 10mg/ngày.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ tắc mạch đã qua.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Senwar 1
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của thầy thuốc).
- Huyết áp cao ác tính. Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ.
- Suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai.
- U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ làm chảy máu).
- Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương.
Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cần vẫn được dùng thuốc để điều trị, nhưng phải thật thận trọng.
Thận trọng khi dùng thuốc Senwar 1
- Do sự hiện diện của lactose trong chế phẩm, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc: Chế độ ăn uống, du lịch, môi trường.
- Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt.
- Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da và khoang khớp có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.
- Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của warfarin và cần giảm liều, đó là những người bị sụt cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.
Tác dụng phụ của thuốc Senwar 1
Thường gặp ADR > 1/100
- Chảy máu.
Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban đỏ.
- Bộ phận khác: Rụng tóc.
Hiếm gặp,ADR < 1/1000
- Tuần hoàn: Viêm mạch.
- Da: Hoại tử.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Warfarin và các chất chống đông máu thuộc nhóm coumarin qua được hàng rào nhau thai và gây loạn dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết lưu. Warfarin còn làm tăng nguy cơ xuất huyết ở người mẹ trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Khuyến cáo không dùng các thuốc chống đông máu nhóm coumarin trong thai kỳ. Nếu cần phải dùng thuốc chống đông máu trong khi mang thai, nên dùng heparin vì thuốc này không qua nhau thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Warfarin không bài tiết qua sữa mẹ nên dùng được cho người cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc:
Không có tác động.
Cách xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Nghi ngờ hoặc chảy máu bất thường rõ rệt (ví dụ có sự xuất hiện của máu trong phân hoặc nước tiểu, đái ra máu, chảy máu kinh nguyệt quá nhiều, phân đen, chấm xuất huyết, bầm tím quá nhiều hay có dịch liên tục từ vết thương trên bề mặt) là những biểu hiện sớm của thuốc chống đông đã vượt quá mức an toàn.
Xử trí:
- Dùng thuốc chống đông quá liều có hoặc không gây chảy máu, có thể được kiểm soát bằng cách ngừng điều trị warfarin và nếu cần thiết, cho uống hoặc tiêm vitamin K1. Sử dụng vitamin K1 sẽ làm giảm đáp ứng với điều trị warfarin ở lần tiếp theo. Bệnh nhân có thể trở lại tình trạng huyết khối như khi chưa điều trị với warfarin.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Senwar 1
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Senwar 1 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Senwar 1
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Senwar 1
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Senwar 1 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Senwar 1
Đặc tính dược lực học:
- Warfarin natri là thuốc chống đông máu nhóm coumarin, dễ tan trong nước, do vậy có thể dùng tiêm hoặc uống.
- Các thuốc chống đông máu không có ảnh hưởng trực tiếp đến huyết khối và cũng không thể đảo ngược tổn thương mô do thiếu máu cục bộ. Tuy nhiên, một khi huyết khối đã xảy ra, điều trị chống đông máu nhằm ngăn chặn huyết khối lan rộng và ngăn ngừa các biến chứng tắc mạch thứ cấp có thể dẫn đến di chứng nghiêm trọng và gây tử vong.
Đặc tính dược động học:
- Warfarin là một hỗn hợp racemic của các đồng phân hữu triển và tả triển. Ở người, đồng phân tả triển có hoạt tính chống đông máu mạnh hơn 5 lần so với đồng phân hữu truyền, nhưng lại thải trừ nhanh hơn.
- Warfarin uống được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Tất cả các thuốc chống đông máu nhóm coumarin liên kết mạnh với protein huyết tương (98-99%). Không có sự khác biệt về lượng phân bố sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống liều duy nhất warfarin.Warfarin có thể tích phân bố tương đối nhỏ, khoảng 0,14 lít/kg
Tương tác thuốc
- Warfarin được biết là có tương tác với khoảng 250 loại thuốc khác nhau. Thuốc có tương tác bao gồm các thuốc chống loạn nhịp tim quinidin, amiodaron, propafenon và moricizin. Một số nghiên cứu đã cho thấy có sự tương tác với thuốc lợi tiểu trong khi một số khác lại không.
- Phải rất thận trọng khi dùng thuốc chống đông máu đường uống phối hợp với các thuốc khác.