Thuốc Septax 2g là gì?
Thuốc Septax 2g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
- Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Septax 2g
Dạng trình bày
Thuốc Septax 2g được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Septax 2g được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Septax 2g là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Septax 2g có số đăng ký: VN-20728-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Septax 2g có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Septax 2g được sản xuất ở: Vianex S.A- Plant D
Địa chỉ: Industrial Area Patron, Agios Stefanos, Patra, Axaia, 25018 GreeceThành phần của thuốc Septax 2g
- Mỗi lọ chứa ceftazidim pentahydrat với natri carbonat dùng cho tiêm tương đương với 2g ceftazidim.
Công dụng của thuốc Septax 2g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Septax 2g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
- Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Septax 2g
Cách dùng thuốc
Thuốc Septax 2g dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Trung bình 1g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 – 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tuổi:
- Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3g/ngày.
Trẻ nhỏ và trẻ em:
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần, (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: liều thường dùng là 25 – 60mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3 – 4 lần so với người lớn).
- Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.
Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi):
- Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Septax 2g
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với cephalosporin.
Thận trọng khi dùng thuốc Septax 2g
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penieilin hoặc thuốc khác. Có phản ứng chéo giữa penicilin vi cephalosporin.
- Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
- Một số chủng Znferobacter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dẫn trong quá trình điều trị với cefiazidim và các cephalosporin khác. Ceflazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy đỉnh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận, Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh lỵ
Tác dụng phụ của thuốc Septax 2g
Thường gặp, ADR >1/100
- Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
- Da: Nga, ban dát sần, ngoại bạn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, test Coombs dương tính
- Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh – cơ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp ADR<1/1000
- Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
- Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.
- Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương. Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. (Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chế trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết).
Phụ nữ cho con bú:
- Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không tác động lên lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Septax 2g
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Septax 2g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Septax 2g
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Septax 2g
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Septax 2g Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Septax 2g
Đặc tính dược lực học:
- Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta – lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacieroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampicilin và các cephalosporin khác.
Đặc tính dược động học:
- Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng dang tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Ceftazidim hấp thu sau liều tiêm qua màng bụng cho người bệnh điều trị bằng thẩm tách màng bụng.
Tương tác thuốc
- Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, cefazidim gây độc cho. thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
- Cloramphenicol đối kháng in viro với ceffazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn. Xét nghiệm cận lâm sàng, Ceftazidim không ảnh hưởng đến các xét nghiệm dựa trên cơ sở men tìm glucose niệu, tuy nhiên, có thể quan sát được sự can thiệp yếu vào các phương pháp khử đồng (các test Benedict, Fehling, Clinitest). Kết quả dương tính trong test Coombs đi kèm với sự sử dụng ceftazidim. CeRlazidim không làm ảnh hưởng thử nghiệm pierat kiềm tìm creatinin.