Thuốc Shindocef là gì?
Thuốc Shindocef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus bilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu; viêm phúc mạc; nhiễm khuẩn huyết; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da.
- Thuốc cũng dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Shindocef
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Shindocef là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Shindocef có số đăng ký: VD-18525-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Shindocef được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hòa II, TP. Biên Hòa, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Shindocef
Thành phần mỗi lọ bao gồm:
- Hoạt chất: Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat): 1g
Công dụng của thuốc Shindocef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Shindocef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus bilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu; viêm phúc mạc; nhiễm khuẩn huyết; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da.
- Thuốc cũng dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Shindocef
Cách dùng thuốc
Thuốc Shindocef dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- 0,5 đến 2 g, 4 – 8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ. Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 – 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục.
Trẻ em
- 50 – 100 mg/kg/ngày chia ra nhiều lần; Trường hợp bệnh nặng, dùng liều tối đa 150 mg/kg /ngày.
Để dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ:
- Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 – 2 g, trước khi mổ 0,5 đến 1 giờ, sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đến 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Shindocef
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Thận trọng khi dùng thuốc Shindocef
- Có dị ứng chéo một phần (5 – 10%) giữa các kháng sinh beta – lactam bao gồm penicilin, cephalosporin,cephamycin và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc ác.
- Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc nấm Candida. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp.
- Phải dùng cephalosporin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Tác dụng phụ của thuốc Shindocef
Thường gặp:
- Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên
- Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; các phản ứng quá mẫn.
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh, Dị ứng cephalosporin phản vệ)
- Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảymáu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu
- Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh
- Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiếm gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả
- Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chỉ dùng những thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Cefamandol bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ như các cephalosporin khác. Thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả. Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Shindocef
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Shindocef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Shindocef
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Shindocef
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Shinfemax Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Shindocef
Đặc tính dược lực học:
- Cefepim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc do Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepim.
- Cefepim được dùng để điều trị viêm phổi nặng, viêm phổi có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter SP. nhạy cảm với thuốc.
- Cefepim cũng còn được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Đặc tính dược động học:
- Đặc điểm dược động học của cefepim không bị thay đổi ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường và ở người bị rối loạn chức năng gan, nên không cần thiết phải giảm liều ở những người bệnh này. Nửa đời thải trừ của thuốc kéodài một cách đáng kể ở người suy thận, bởi vậy với những người bệnh này cần giảm liều theo mức lọc cầu thận.
Tương tác thuốc
- Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì cephalosporin này có mạch nhánh N – methylthiotctrazol, có thể ức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dẫn đến tích tụ acetaldehyd trong máu.
- Probenecid làm giảm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tính.
- Dùng đồng thời các thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu vì có mạch nhánh N – methylthiotetrazol trên ccfamandol.