Thuốc Sikemeron là gì?
Thuốc Sikemeron là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Viêm da dị ứng (eczema, vét trầy, hăm,…)
- Ban vảy nến, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Sikemeron.
Dạng trình bày
Thuốc Sikemeron được bào chế dưới dạng kem bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc Sikemeron này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 tuýp 10g.
Phân loại thuốc
Thuốc Sikemeron là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Sikemeron có số đăng ký: VD-23695-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Sikemeron có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Sikemeron được sản xuất ở: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương
ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Sikemeron
Mỗi tuýp 10g chứa:
Hoạt chất chính: Clotrimazol……….100mg
Betamethason dipropionat…………..6,4mg
Gentamicin sulfat………………………10.000IU
Tá dược: Polawax, cetyl alcohol, propylen glycol, glycerin, paraffin, polysorbat 80, acid citric methylparaben, natri jauryl sulfat, titan dioxyd, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Sikemeron trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sikemeron là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Viêm da dị ứng (eczema, vét trầy, hăm,…)
- Ban vảy nến, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sikemeron
Cách sử dụng
Thuốc Sikemeron được dùng theo đường bôi ngoài da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm một đến ba lần một ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sikemeron
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Loét da, lao da, nhiễm virus ngoài da.
Tác dụng phụ của thuốc
Do clotrimazol
Các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da.
Do corticoid
Có thể có kích ứng, teo da, mỏng da, viêm nang, rậm lông, nổi vân da, nổi ban, rối loạn sắc tố tại chỗ. Tác dụng phụ giống như khi dùng corticoid toàn thân có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh, và khi dùng dài ngày trên diện rộng.
Thường gặp: mất kali, giữ natri, giữ nước; kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường; yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ; glocom, đục thể thủy tinh; loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch; tăng áp lực nội sọ lành tính; các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Do gentamicin
Thường gặp: nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Ít gặp: nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ; ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ; rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Cách điều trị được khuyến cáo như sau:
- Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.
- Dùng các thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid đồng thời.
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
- Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sikemeron đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sikemeron đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Sikemeron ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clotrimazol: Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
Betamethason dipropionat: Betamethason có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Dùng bôi ngoài da.
Gentamicin sulfat: Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra pecilinase và kháng methicilin.
Dược động học
Clotrimazol: Dùng bôi trên da, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm³ trong lớp sừng đến 0,5 – 1 microgam/cm³ trong lớp gai và 0,1 microgam/cm³ trong lớp mô dưới da.
Betamethason dipropionat: Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách.
Gentamicin sulfat: Đã có báo cáo về sự hấp thu toàn thân của gentamicin và các aminoglycosid khác sau khi bôi trên vùng da bị hở và vết bỏng.
Thận trọng
- Tránh sử dụng trên các vết thương hở, vùng da bị tổn thương.
- Cẩn thận khi dùng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú (không nên dùng với lượng lớn hoặc trong thời gian dài).
- Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
Tương tác thuốc
- Clotrimazol: chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loại C. albicans.
- Gentamicin: việc sử dụng đồng thời genamicin với thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng.