Thuốc Silygalone là gì?
Thuốc Silygalone là thuốc ETC được dùng để hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan ở giai đoạn bù trừ chức năng gan, suy gan, gan nhiễm mỡ. Để bảo vệ chức năng nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc tính đối với gan. Điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa trong các bệnh về gan.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Silygalone.
Dạng trình bày
Thuốc Silygalone được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Silygalone này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Silygalone là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Silygalone có số đăng ký: VD-16243-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Silygalone có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Silygalone được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội) Việt Nam.Thành phần của thuốc Silygalone
Mỗi viên nang mềm chứa:
Cao cardus marianus 200mg (Tương ứng với 60mg Silibin)
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 12,5mg
Vitamin B2 (Riboflavin) 4mg
Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl) 12,5mg
Vitamin B5 (Calci pantothenat) 16mg
Vitamin PP (Nicotinamid) 8mg
Công dụng của thuốc Silygalone trong việc điều trị bệnh
Thuốc Silygalone là thuốc ETC được dùng để hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan ở giai đoạn bù trừ chức năng gan, suy gan, gan nhiễm mỡ. Để bảo vệ chức năng nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc tính đối với gan. Điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa trong các bệnh về gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Silygalone
Cách sử dụng
Thuốc Silygalone được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em: Uống liều bắt đầu 12mg/kg/24 giờ chia 3 lần, sau dùng liều duy trì 8mg/kg/24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Silygalone
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, bệnh nhân bị tắc ống dẫn mật.
Tác dụng phụ của thuốc
*Vitamin B1: Rất hiếm xảy ra và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
* Vitamin B5: Có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
* Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B2, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm; khi ngừng thuốc sẽ hết.
* Vitamin B6: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: nôn, buồn nôn.
* Viamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi dùng thuốc.
- Thường gặp: Tiêu hoá (buồn nôn); Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy); Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến, bã nhờn, làm bệnh gút nặng hơn.
- Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Ngừng dùng thuốc, đưa bệnh nhân đến cơ sơ y tế gần nhất.
Cách xử lý khi quên liều
Nên tiếp tục uống thuốc theo liều lượng đã hướng dẫn trong tờ thông tin cho bệnh nhân.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Silygalone đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Silygalone ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
Trẻ em dưới 4 tuổi.
* Vitamin B6: Sau thời gian dài dùng vitamin B, với liều 200mg/ ngày, có thể thấy các biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg vitamin B6 ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
* Vitamin PP: Thận trọng khi dùng vitamin PP liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
Tương tác thuốc
* Vitamin B2: Không uống thuốc với rượu và các chế phẩm có chứa ethanol, probenecid vì có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột và dạ dày.
* Vitamin B6: Ức chế làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
* Vitamin PP: Không dùng đồng thời với các thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP. Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.