Thuốc Simbidan là gì?
Thuốc Simbidan là thuốc ETC được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân có tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp và tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử.
Simvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và giảm LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác (thí dụ: LDL-apheresis, cholestyramin) hoặc là khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Simbidan.
Dạng trình bày
Thuốc Simbidan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Simbidan này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Simbidan là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Simbidan có số đăng ký: VN-16806-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Simbidan có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Simbidan được sản xuất ở: Korea Prime Pharm. Co., Ltd.
865-1, Dunsan-ri, Bongdong-eup, Wanju-gun, Chonbuk Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Simbidan
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Simvastatin…………………………………20,00 mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền gelatin hóa, tinh bột natri glycolat, crospovidone, magnesi stearat, butylated hydroxyanisolel, opadry 03B62869.
Công dụng của thuốc Simbidan trong việc điều trị bệnh
Thuốc Simbidan là thuốc ETC được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân có tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp và tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử.
Simvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và giảm LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác (thí dụ: LDL-apheresis, cholestyramin) hoặc là khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Simbidan
Cách sử dụng
Thuốc Simbidan được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khởi đầu: 10 mg, một lần mỗi ngày (bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng).
Điều chỉnh liều lượng theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liều duy trì có thể từ 10 – 80 mg/ ngày.
Nên kiểm tra các chỉ số lipid máu trong vòng 4 tuần, và điều chỉnh liều theo kết quả xét nghiệm.
Điều chỉnh liều cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp: Đa số bệnh nhân được kiểm soát với liều 10 mg Simvastatin một lần mỗi ngày. Đáp ứng điều trị rõ rệt có được trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều duy trì: 10 – 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày.
Trẻ em: Chưa có các nghiên cứu có kiểm soát việc dùng thuốc cho trẻ. Do vậy, không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Liều lượng ở bệnh nhân suy thận : Bệnh thận không ảnh hưởng đến liều lượng thuốc trong huyết tương cũng như không ảnh hưởng đến tác dụng làm giảm LDL-C của Simvastatin. Vì vậy, không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân này.
Người già: Hiệu quả và tính an toàn không có sự khác biệt ở bệnh nhân lớn tuổi (> 70 tuổi) so với những bệnh nhân khác khi sử dụng liều đề nghị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Simbidan
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, những người có bệnh lý gan thể đang tiến triển hay có sự tăng kéo dài không rõ nguyên nhân của các transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên bình thường.
Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai. Phụ nữ cho con bú. Trẻ em.
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng ngoại ý đã được báo cáo gồm có:
- Hệ tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đánh hơi, ợ nóng, đau bụng, chán ăn, buồn nôn, viêm tuyến tụy, viêm gan, vàng da, thay đổi mỡ trong gan, suy gan, xơ gan và ung thư gan.
- Cơ và xương: chuột rút, đau nhức xương, yếu xương, đau khớp, tổn thương cơ như teo cơ, viêm cơ.
- Hệ thần kinh: hoa mắt, đau đầu, mất ngủ, ù tai, mất trí nhớ, lo lắng dẫn đến mất cảm giác và/hoặc cảm thấy bất thường, lo lắng, suy sụp, mất cân bằng, rối loạn tinh thần, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn).
- Da: rát, ngứa, rụng lông, khô da, nổi mụn và xạm da.
- Mắt: mờ mắt, thay đổi thị hiếu, đục mắt tiến triển, yếu cơ mắt.
- Phản ứng quá mẫn: thở gấp, thở khò khè, huyết áp, đôi khi bị sốc, phản ứng dị ứng sưng tấy ở mặt, môi, lưỡi và/hoặc họng.
- Hệ nội tiết: tăng đường huyết, tăng HbAlc.
- Khác: mất ham muốn tình dục, căng ngực, liệt dương.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng Simvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, nên không thể làm tăng thanh thải Simvastatin đáng kể bằng cách thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Simbidan đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Simbidan đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Simbidan ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Simvastatin là một thuốc hạ lipid máu tổng hợp, là chất ức chế men khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA reductase). Men này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat trong quá trình tổng hợp cholesterol.
Cơ chế tác dụng: Simvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3- methylglutaryl-coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol. Các triglycerid và cholesterol trong gan được kết hợp lại thành VLDL và phóng thích vào huyết tương để đưa đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) được tạo thành từ VLDL và được thoái biến một cách nguyên phát qua thụ thể LDL ái lực cao.
Dược động học
Hấp thu: Simvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong vòng 1-2 giờ.
Phân phối: Thể tích phân phối trung bình của Simvastatin khoảng 381 lít. Trên 98% Simvastatin được gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Simvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm oxy hóa tại vị trí beta.
Bài tiết: Simvastatin và các chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa tại gan và/hoặc ngoài gan. Tuy nhiên, thuốc không có chu trình gan ruột.
Thận trọng
Ảnh hưởng lên gan: Cũng như những thuốc làm hạ lipid máu cùng nhóm, sự tăng vừa phải (> 3 lần giới hạn trên của mức bình thường) của các transaminase huyết thanh đã được ghi nhận sau khi điều trị với Simvastatin.
Ảnh hưởng lên cơ xương: Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng Simvastatin cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 (astemizol, itraconazol, ketoconazol, cyclosporin, gemfibrozil, cisaprid…) có thể làm tăng nồng độ của Simvastatin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.
Chống chỉ định dùng simvastatin phối hợp với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 mạnh như: ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (>1 lít/ngày).
Không dùng quá 10mg simvastatin/này khi sử dụng phối hợp với: verapamil, diltiazem, dronedaron (chống chỉ định phối hợp các thuốc này với chế phẩm có hàm lượng simvastatin > 20mg).
Không dùng quá 20 mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: amiodaron, amlodipin, ranolazin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định sử dụng Simvastatin trong thai kỳ và lúc đang nuôi con bằng sữa mẹ. Phụ nữ có khả năng mang thai nên dùng các biện pháp ngừa thai hữu hiệu. Không dùng Simvastatin nếu nghi ngờ mang thai.
Do có khả năng gây phản ứng bất lợi cho trẻ bú mẹ, cho nên phụ nữ đang sử dụng Simvastatin không nên cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây hoa mắt, đau đầu, ù tai nên thận trọng nếu dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
