Thuốc Simelox là gì?
Thuốc Simelox là thuốc OTC được dùng để:
- Điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày.
- Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau vùng thượng vị, ợ chua.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Simelox.
Dạng trình bày
Thuốc Simelox được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Simelox này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 gói, 20 gói x 10 gam.
Phân loại thuốc
Thuốc Simelox là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20191-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
1/67 Nguyễn Văn Quá, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc Simelox
Cho 1 gói:
Nhôm hydroxyd: 400mg
Magnesi hydroxyd: 400mg
Simethicon: 40mg
Tá dược: Xanthan gum, Acid citric, Nipagin, Nipasol, mùi mint, Sorbitol 70%, Nước tinh khiết vừa đủ 10 g
Công dụng của thuốc Simelox trong việc điều trị bệnh
Thuốc Simelox là thuốc OTC được dùng để:
- Điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày.
- Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau vùng thượng vị, ợ chua.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Simelox
Cách sử dụng
Thuốc Simelox được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Uống từ 1 đến 2 gói, sau 3 bữa ăn chính 20 – 80 phút và trước khi đi ngủ hoặc vào lúc đau.
- Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Simelox
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm.
Tác dụng phụ của thuốc
- Vài triệu chứng có thể xảy ra: táo bón, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn.
- Giảm phosphat máu xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
- Magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy. Ở bênh nhận suy thận thường xảy ra chứng cao magnesi huyết.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
- Thuốc kháng acid chứa magnesi nên dùng thận trọng cho người bệnh suy thận.
- Thuốc chứa magnesi thường gây nhuận tràng mà chứng này thường do liều cao. Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xuy gan và chế độ ăn ít natri.
- Người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, allopurinol, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và quinolon sẽ giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid. Vì vậy, nên uống thuốc kháng acid trước hay sau 2 giờ với những thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi huyết, tăng phản xạ gần ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao.
- Magnesi có thể qua hàng rào nhau thai khi dùng cho phụ nữ có thai nên theo dõi tim thai và tránh dùng 2 giờ trước khi sinh.
Phụ nữ cho con bú: chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.