Thuốc Simvafar là gì?
Thuốc Simvafar là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (týp lla và typ lIb) nhằm làm giảm mức cholesterol LDL và cholesterol toàn phần.
- Dự phòng bệnh tim mạch, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp cho người tăng cholesterol máu và không có biểu hiện rõ về các biến cố tim mạch.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Simvafar.
Dạng trình bày
Thuốc Simvafar được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Simvafar này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Simvafar là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Simvafar có số đăng ký: VD-16873-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Simvafar có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Simvafar được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
367 Nguyễn Trãi – Q.1 – TP. Hồ Chí Minh (SX tại: 1/67 Nguyễn Văn Quá, Quận 12) Việt Nam.Thành phần của thuốc Simvafar
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Simvastatin………10mg
Tá dược: Avicel, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, Natribenzoat, Aerosil, Methocel, Ethyl cellulose, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd, vàng Sunset, xanh Patent V…………….vừa đủ 1 viên bao phim.
Công dụng của thuốc Simvafar trong việc điều trị bệnh
Thuốc Simvafar là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (týp lla và typ lIb) nhằm làm giảm mức cholesterol LDL và cholesterol toàn phần.
- Dự phòng bệnh tim mạch, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp cho người tăng cholesterol máu và không có biểu hiện rõ về các biến cố tim mạch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Simvafar
Cách sử dụng
Thuốc Simvafar được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nên điều trị với liều thấp nhất, sau đó nếu cần, điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Phối hợp điều trị với amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
Liều khởi đầu: 12 – 1 viên/ ngày. Uống vào buổi tối. Liều tối đa 4 viên/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Simvafar
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển.
Tác dụng phụ của thuốc
- Thường gặp tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp. Các thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Ít gặp bệnh cơ, ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm hong, ho.
- Rất hiếm gặp viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Có một vài trường hợp quá liều simvastatin. Tất cả người bệnh đều hồi phục mà không để lại di chứng nào.
Xử trí: Không có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều simvastatin. Các biện pháp điều trị chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Simvafar đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Simvafar đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Simvafar ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Simvastatin ức chế cạnh tranh với hydroxy-methylglutaryl coenzyme (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Simvastatin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu. Kết quả là giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương.
Dược động học
Simvastatin hấp thu nhanh sau khi uống. Simvastatin là tiền dược có chuyển hoá bước đầu mạnh để thành chất chuyển hoá có hoạt tính. Khả dụng sinh học của simvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh lần đầu ở gan (> 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của những chất chuyển hoá có hoạt tính đạt trong vòng 1 – 4 giờ. Liên kết protein của simvastatin 95%. Simvastatin qua hàng rào máu não. Chuyển hoá chủ yếu thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính, sau đó đào thải nhiều qua phân. Đào thải qua thận khoảng 13%.
Thận trọng
- Simvastatin có thể gây bệnh cơ với các dấu hiệu lâm sàng như đau cơ, yếu cơ, nồng độ creatin kinase (CK) tăng cao hoặc gây tiêu cơ kèm hoặc không kèm với suy thận cấp thứ phát. Thận trọng khi dùng thuốc ở người có các yếu tố nguy cơ cao (người già > 65 tuổi, suy thận, thiểu năng giáp không kiểm soát được, v.v …) hoặc đang dùng các thuốc làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương. Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và ngưng thuốc khi có dấu hiệu của bệnh cơ và tiêu cơ.
- Nên kiểm tra chức năng gan trước và sau khi bắt đầu điều trị với Simvastatin, đặc biệt là khi dùng liều cao, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan trong năm đầu tiên. Thận trọng ở người nghiện rượu và ngưng thuốc khi men gan tăng cao kéo dài (gấp 3 lần so với mức bình thường).
- Simvastatin có thể gây bệnh phổi mô kẽ, nhất là khi điều trị dài hạn. Các triệu chứng bao gồm khó thở, ho khan, … Nên ngưng thuốc nếu bị bệnh phổi mô kẽ do statin.
- Thuốc này có chứa lactose, vì vậy, những người không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định phối hợp với simvastatin với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, ciclosporin hoặc danazol.
- Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi phối hợp với Verapamil, diltiazem, dronedaron. Chống chỉ định phối hợp các thuốc này với simvastatin 20mg/ngày.
- Không dùng quá 20 mg simvastatin /ngày khi phối hợp với Amiodaron, amlodipin, ranolazin.
- Gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat, niacin liều cao (>1 g/ngày), acid colchicin: tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.