Thuốc Sinraci Inj. 500mg là gì?
Thuốc Sinraci Inj. 500mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.
Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Sinraci Inj. 500mg.
Dạng trình bày
Thuốc Sinraci Inj. 500mg được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Sinraci Inj. 500mg này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ.
Phân loại thuốc
Thuốc Sinraci Inj. 500mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Sinraci Inj. 500mg có số đăng ký: VN-16779-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Sinraci Inj. 500mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Sinraci Inj. 500mg được sản xuất ở: BCWorld Pharm.Co.,Ltd.
11, Samgun-ri, Ganam-myen, Yeoju-gun, Gyeounggi-do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Sinraci Inj. 500mg
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất:
Imipenem monohydrat ……………………530mg (tương đương 500mg imipenem khan)
Natri cilastatin…………………………………….532mg (tương đương 500mg cilastatin)
Tá dược: Natri bicarbonat
Công dụng của thuốc Sinraci Inj. 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sinraci Inj. 500mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.
Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sinraci Inj. 500mg
Cách sử dụng
Thuốc Sinraci Inj. 500mg được dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Tổng liều mỗi ngày được chỉ định dựa trên mức độ nhiễm trùng; khoảng cách liều dựa trên mức độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và trọng lượng cơ thể.
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường và trọng lượng cơ thể ≥ 70kg:
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤ 70 ml/phút/1,73 m² và/ hoặc thể trọng <70 kg: Cần phải giảm liều ở các bệnh nhân có thể trọng <70 kg và suy thận ở mức độ nặng hay trung bình.
Liều ≤ 500mg: truyền tĩnh mạch 20-30 phút. Liều > 500mg: truyền tĩnh mạch 40-60 phút. Nếu bệnh nhân bị buồn nôn khi truyền thì truyền chậm hơn.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤ 5 ml/phút/1,73m²: không được sử dụng phối hợp imipenem +cilastatin
Trẻ em ≥ 3 tuổi:
- Trẻ em có cân nặng ≥ 40kg: liều người lớn
- Trẻ có cân nặng < 40kg : dùng liều 15mg/kg cân nặng cho mỗi 6 giờ. Tổng liều mỗi ngày không quá 2g.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sinraci Inj. 500mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng natri valpronat (vì thuốc này làm giảm nồng độ natri valpronat trong máu, có thể gây động kinh)
Tác dụng phụ của thuốc
- Sốc: trường hợp hiếm khi xảy ra nhưng cần thận trọng. Nếu cảm thấy khó chịu, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, đổ mồ hồi thì ngưng dùng thuốc và xứ lý thích hợp. Nếu có phản ứng phản vệ phải đưa bệnh nhân đến bệnh viện và sử dụng các biện pháp cấp cứu cần thiết.
- Dị ứng: Trong trường hợp gặp các triệu chứng như: phát ban, nổi mày đay, mặt đỏ bừng, ban đỏ, ngứa, sốt, nên ngưng dùng thuốc và điều trị thích hợp.
- Máu: hiếm khi giảm toàn thể huyết cầu, đôi khi gây mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu ái kiềm, tăng lympho bào, tăng tiểu cầu hay giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu, giảm hemoglobin hay thể tích huyết cầu đặc. Khi có bất thường xảy ra nên ngưng dùng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
- Gan: Hiếm khi có bất thường ở gan (tăng AST, ALT, LDH, ALP, -GPT, bilirubin và urobilinogen).
- Thận: Có thể có các dấu hiệu của suy giảm chức năng thận như: suy thận cấp, giảm BUN và creatinin huyết thanh, giảm độ thanh thải creatinine, nên kiểm tra định kỳ.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật.
Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem -cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sinraci Inj. 500mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sinraci Inj. 500mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Sinraci Inj. 500mg ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta – lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó, ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế giống như các kháng sinh beta – lactam khác. Về lâm sàng, imipenem được chứng minh có tác dụng chống những vi khuẩn quan trọng nhất bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí. Imipenem cũng bền vững với các beta – lactamase của vi khuẩn. Imipenem được sử dụng phối hợp với cilastatin là một chất ức chế sự phân hủy của imipenem bởi enzym dehydropeptidase có trong ống thận và tăng cường sự thu hồi của thuốc này. Cilastatin không có tác dụng kháng khuẩn đối với beta – lactamase.
Dược động học
Imipenem – cilastatin không hấp thụ sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch 500 mg imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30 – 40 mg/lit. Nồng độ này đủ để điều trị phần lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem và cilastatin thải trừ qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với imipenem, và 12 giờ đối với cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó cần phải điều chỉnh liều lượng tùy theo chức năng thận. Những người cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).
Thận trọng
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephem hoặc Penicillins.
- Bệnh nhân có người thân từng bị các phản ứng dị ứng như: hen suyễn, phát ban, nổi mày đay.
- Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân từng bị động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương (co giật, rối loạn ý thức).
- Bệnh nhân không dùng đường miệng, bệnh nhân dinh dưỡng ngoài đường ruột, người lớn tuổi, bệnh nhân có thể trạng kém. (các hội chứng do thiếu vitamin K).
Tương tác thuốc
Không nên dùng chung với natri valpronat. Vì thuốc này làm giảm nồng độ natri valpronat trong máu, động kinh có thể xảy ra.
Các kháng sinh beta – lactam, probenecid, ganciclovir và các thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của Imipenem. Do đó không khuyến cáo dùng chung Imipenem-Cilastatin với Probenecid, Ganciclovir và các thuốc chống đông đường uống.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Imipenem qua nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy đủ về imipenem – cilastatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai.
Imipenem bài tiết qua sữa mẹ, cần dùng thận trọng imipenem – cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng phụ trên thần kinh trung ương, do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.