Thuốc SP Cefoperazone là gì?
Thuốc SP Cefoperazone là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gr (-), Gr (+) nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta – lactam khác, chủ yếu là các nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
- Thay thế có hiệu quả cho một loại penicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin. Nếu dùng cefoperazon điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với aminoglycosid.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên SP Cefoperazone.
Dạng trình bày
Thuốc SP Cefoperazone được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc SP Cefoperazone này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ, 10 lọ.
Phân loại thuốc
Thuốc SP Cefoperazone là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc SP Cefoperazone có số đăng ký: VD-21081-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc SP Cefoperazone có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc SP Cefoperazone được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.Thành phần của thuốc SP Cefoperazone
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Cefoperazon………………1g
(dưới dạng cefoperazon natri)
Công dụng của thuốc SP Cefoperazone trong việc điều trị bệnh
Thuốc SP Cefoperazone là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gr (-), Gr (+) nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta – lactam khác, chủ yếu là các nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
- Thay thế có hiệu quả cho một loại penicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin. Nếu dùng cefoperazon điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với aminoglycosid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc SP Cefoperazone
Cách sử dụng
Thuốc SP Cefoperazone được dùng theo đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: liều thường dùng là 1-2 g, mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng: có thể dùng đến 12g/24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều.
Người bị bệnh gan hoặc tắc mật: liều không được quá 4 g/24 giờ. Người bị suy cả gan và thận: liều là 2 g/24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.
Suy thận: không cần chỉnh liều nhưng nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
Người đang điều trị thẩm phân máu: cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu.
Trẻ em: 25 – 100 mg/kg, mỗi 12 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SP Cefoperazone
Chống chỉ định
Mẫn cảm với cefoperazon, với các cephalosporin khác hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100: tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính; tiêu chảy; ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: sốt; giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu; mày đay, ngứa; đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
Hiếm gặp, ADR <1/1000: co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn; giảm prothrombin huyết; buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả; ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson; vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ; đau khớp; bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí: Cân nhắc khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SP Cefoperazone đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SP Cefoperazone đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SP Cefoperazone
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc SP Cefoperazone ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefoperazonla kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceftazidim. Rất bền trước các beta – lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gr (-).
Có hoạt tính mạnh trên vi khuẩn Gr (-), bao gồm các chủng Neiserria gonorrhoeae tiết penicilinase và hầu hết các dòng Enterobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia, Salmonella, Shigella, và Serratia spp.); Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis, và Neisseria spp. Cac chủng Pseudomonas aeruginosa, Serratia và Enterobacter sau một thời gian tiếp xúc các cephalosporin có thể sinh beta – lactamase tạo ra sự kháng thuốc, mà biểu hiện có thể chạm. In vitro, hầu hết các chủng Ps. aeruginosa chỉ nhạy cảm với những nồng độ cao của cefoperazon.
Vi khuẩn Gr (+) nhạy cảm: hầu hết các chủng Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Streptococcus nhóm A, và B, Streptococcus viridans và Streptococcus pneumoniae. In vitro, cefoperazon có tác dụng phần nào trên một số chủng Enterococci.
Dược động học
Không hấp thu qua đường tiêu hóa. Khi IM các liều 1 g hoặc 2 g, nồng độ đỉnh huyết tương (Cmax) tương ứng là 65 và 97 microgam/ml sau 1 đến 2 giờ. Khi IV, sau 15 – 20 phút, Cmax gấp 2 – 3 lần Cmax của tiêm bắp. Nửa đời trong huyết tương khoảng 2 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bị bệnh gan hoặc đường mật. Gắn kết với protein huyết tương từ 82- 93%, tùy theo nồng độ.
Phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khoảng 10 – 13 lit/kg, ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg. Thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Thải trừ chủ yếu ở mật (70 – 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận, 30% liều sử dụng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12 – 24 giờ. Ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng. Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn cefoperazon và được tìm thấy rất ít in vivo.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm sốc phản vệ) giữa các kháng sinh nhóm beta – lactam. Thận trọng khi bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
- Sử dụng cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng; cần phải quan tâm tới việc chẩn đoán bệnh này và điều trị với metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh. Thận trọng khi kê đơn cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Tương tác thuốc
- Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram (đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh) nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon.
- Sử dụng đồng thời với aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ độc thận, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh khi phối hợp thuốc.
- Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng với vài vi khuẩn Gr (-), bao gồm P. aeruginosa và Serratia marcescens, tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Khi phối hợp cần xác định viro tính nhạy cảm đối với sự phối hợp thuốc.
- Warfarin và heparin: có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khi không cho thấy tác động có hại lên khả năng sinh sản hoặc bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn khi có thai. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, xem như không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.