Spiramycin 3 MIU là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Spiramycin 3 MIU
Ngày kê khai: 13/08/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30370-18
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Thành viên tập đoàn F.I.T
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Spiramycin 3 MIU
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Thành viên tập đoàn F.I.T
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Hoạt chất Spiramycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolide, được hấp thu nhanh khi uống, có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 10%, bị chuyển hóa chậm ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Spiramycin 3 MIU có chứa hoạt chất Spiramycin có phổ tác dụng rộng rãi trên cả vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương như Staphylococcus, Streptococcus, Branhamella catarrhalis, Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae,…
Chỉ định
Thuốc Spiramycin 3 MIU được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:
- Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm (trong trường hợp không dùng được beta-lactam).
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người dị ứng với penicilin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Liều lượng và hoạt lực của thuốc được biểu thị bằng đơn vị quốc tế IU hoặc mg. 1mg spiramycin tương đương với khoảng 3 000 IU.
- Cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ, để thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Khi đã dùng loại thuốc này thì phải theo hết đợt điều trị.
- Spiramycin cũng được phối hợp trong cùng chế phẩm với metronidazol.
Liều lượng
- Người lớn: ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 3 triệu IU (6 – 9 triệu IU/ngày)
- Trẻ em từ 20 kg trở lên: 1,5 triệu IU/ mỗi 10 kg thể trọng /ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Phòng ngừa nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ: uống 9 triệu IU, chia nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
- Phòng ngừa viêm màng não do não cầu khuẩn:
- Người lớn: 3MUI/12 giờ, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 75.000UI/kg/12 giờ, trong 5 ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Spiramycin 3 MIU chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp bị dị ứng với Spiramycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng Spiramycin 3 MIU
- Vì thuốc spiramycin có thể gây độc cho gan, thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan.
- Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp tim, bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT.
- Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì có thể bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định, không được dùng lại spiramycin.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Spiramycin có thể dùng cho phụ nữ có thai mà không gây bất cứ một phản ứng bất lợi nào.
- Phụ nữ cho con bú: Vì spiramycin qua sữa mẹ, nên khuyên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Spiramycin 3 MIU không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Spiramycin 3 MIU có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, các tác dụng này thường gặp khi dùng đường uống.
- Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ tiêm.
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
Ít gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).
- Da: Ban da, ngoại ban, nổi mề đay.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc spiramycin đường uống.
- Tim: Kéo dài khoảng QT.
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi phối hợp Spiramycin 3 MIU cùng với Levodopa, vì ức chế sự hấp thu của carbidopa với giảm nồng độ levodopa trong huyết tương.
- Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Spiramycin 3 MIU trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Spiramycin 3 MIU có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Spiramycin 3 MIU là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê tư bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Spiramycin 3 MIU được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.481 VND.
Giá thuốc Spiramycin 3 MIU tại mỗi địa điểm và thời điểm mua thuốc khác nhau có thể dao động không thống nhất. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn mua được thuốc Spiramycin 3 MIU với giá rẻ hơn giá đã được niêm yết, vui lòng kiểm tra lại thông tin trên bao bì để tránh mua nhầm thuốc kém chất lượng
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế