Spobavas 1,5 MIU là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Spobavas 1,5 MIU
Ngày kê khai: 19/04/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-29958-18
Đơn vị kê khai: Công ty CP Dược – TTBYT Bình Định
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Spiramycin 1,5 MIU
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 8 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Spobavas 1,5 MIU được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin: nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt).
- Dự phòng viêm màng não.
- Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với Penicillin.
- Bệnh do Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Spobavas 1,5 MIU được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
- Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ vì thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin.
- Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
- Nuốt nguyên viên với một lượng nước phù hợp.
Liều lượng
Trường hợp chức năng thận bình thường:
- Liều chung:
- Người lớn: uống 6 – 9 triệu IU/24 giờ, tương đương với 4 – 6 viên/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Trẻ em (> 6 tuổi): 1,5 – 3 triệu IU/ 10 kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Đợt điều trị kéo dài trong 10 ngày
- Điều trị dự phòng viêm màng não mô cầu:
- Người lớn 3 triệu IU /lần, cứ 12 giờ/lần, trong 5 ngày.
- Trẻ em (> 6 tuổi): 75.000 IU /kg /12 giờ, trong 5 ngày.
Trường hợp bệnh nhân bị suy thận: không cần chỉnh liều.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: Nếu nhiễm Toxoplasma trong khi mang thai, sự lây nhiễm qua nhau thai có thể dẫn đến sự nguy hiểm cho bào thai. Phải hỏi ý kiến chuyên gia về cách xử trí.
Chống chỉ định
Thuốc Spobavas 1,5 MIU chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, kháng sinh khác nhóm macrolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng viên có thể dẫn đến rủi ro khi sử dụng.
- Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp.
Thận trọng khi sử dụng Spobavas 1,5 MIU
- Đối với người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.
- Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
- Thận trọng nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt khi bắt đầu điều trị, cần ngừng thuốc và chống chỉ định sử dụng thêm spiramycin dùng đơn trị hoặc phối hợp.
- Nên chống chỉ định với trẻ dưới 6 tuổi vì rủi ro khi sử dụng dạng viên.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) vì đã có báo cáo trường hợp bị thiếu máu tán huyết ở những bệnh nhân thiếu hụt men này.
- Sản phẩm có chứa natri, do đó cần thận trọng với bệnh nhân đang có chế độ ăn kiêng natri.
Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người mang thai.
- Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Spobavas 1,5 MIU có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
- Ít gặp:
- Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
- Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
- Da: ban da, ngoại ban, mề đay.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng Spiramycin dài ngày.
Tương tác thuốc
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
- Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P480 ở gan. Do đó ít tương tác với các thuốc được chuyển hóa với hệ enzym này.
- Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường tiống đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh. Các yếu tố gồm sự nhiễm, tuổi tác, tình trạng chung của bệnh nhân là những yếu tố nguy cơ. Ở những trường hợp này, rất khó phân biệt giữa bệnh nhiễm và thuốc điều trị trong sự ảnh hưởng đến sự mất cân bằng của INR. Tuy nhiên, một số nhối kháng sinh có liên quan nhiều bao gồm: fluoroquinolon, macrolid, eyelin, cotrimoxazol và cephalosporin.
- Kéo dài khoảng QT nếu dùng đồng thời với mequitazin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Spobavas 1,5 MIU trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Spobavas 1,5 MIU có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Spobavas 1,5 MIU là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Spobavas 1,5 MIU được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 3.150 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Spobavas 1,5 MIU với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế