Thuốc Stacytine 200 là gì?
Thuốc Stacytine 200 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm
- Rối loạn khả năng đọc ở trẻ trên 8 tuổi kết hợp với liệu pháp điều trị thích hợp.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stacytine 200
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Stacytine 200
Thuốc Stacytine 200 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-29871-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Stacytine 200
Thành phần cho mỗi viên nén bao phim bao gồm:
- Piracetam: 400 mg
- Tá dược (natri croscarmellose, Prosol SMCC 90, Magnesi stearat, Sylicon dioxyd keo, HPMC 15 cps, PEG 6000, Titan dioxyd, Ethanol 96% Talc) vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Stacytine 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stacytine 200 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm
- Rối loạn khả năng đọc ở trẻ trên 8 tuổi kết hợp với liệu pháp điều trị thích hợp.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stacytine 200
Cách dùng thuốc Stacytine 200
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Stacytine 200
- Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên sau đó đổi qua dạng uống. Điều trị duy trì: uống 2,4g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12g/ngày; liều duy trì là 2,4 g thuốc.
- Rối loạn khả năng đọc ở trẻ trên 8 tuổi: 3,2g/ngày chia 2 lần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần
- Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 24 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stacytine 200
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan
- Người mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất của pyrrolidon và các thành phần khác của thuốc.
- Xuất huyết não.
Thận trọng khi dùng thuốc Stacytine 200
- Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Tác dụng phụ của thuốc Stacytine 200
- Phản ứng dị ứng và khó thở, sưng đau, sốt, chảy tự phát gây ra bởi thiếu hụt trong cơ chế đông máu của bạn, cơn đau tồi tệ, ảo giác.
- Cân bằng khó khăn và mất thăng bằng khi đứng, lo lắng và bối rối, bồn chồn, căng thẳng, buồn ngủ, phiền muộn, yếu đuối, chóng mặt, tiêu chảy, đau đầu
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc
Cách xử lý khi quá liều
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết có các biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stacytine 200
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stacytine 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stacytine 200
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stacytine 200
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Stacytine 200 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stacytine 200
Đặc tính dược lực học:
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ). Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ ché nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin..
Đặc tính dược động học:
- Piracetam hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ sau khi uống.
- Piarcetam không gắn kết với protein huyết tương và có thể tích phân bố xấp xỉ khoảng 0,6 lít/ kg. Piracetam phân bố nhanh đến hầu hết các cơ quan, qua được hàng rào máu não, có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Tại dịch não tủy, Tmax đạt được sau 5 giờ dùng thuốc và thời gian bán thải khoảng 8,5 giờ. Piracetam khuếch tán đến tất cả các mô ngoại trừ mô mỡ, qua được hàng rào nhau thai và thấm vào màng tế bào hồng cầu cô lập. Thời gian bán thải trong huyết tương của Piracetam ở người lớn khoảng 5 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Hệ số thanh thải biểu kiến toàn phần là 80 – 90 ml/ phút. Thuốc đào thải qua nước tiểu, chiếm 80 – 100% liều dùng. Piracetam được thải trừ qua lọc cầu thận.
Tương tác thuốc
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam. Dùng đồng thời piracetam với các thuốc chống đông coumarin làm giảm kết tập tiểu cầu, giảm nồng độ fibrinogen, giảm độ nhớt của máu