Thuốc Stadexmin là gì?
Thuốc Stadexmin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rối loạn viêm mắt, cần chỉ định thêm liệu pháp corticostcroid tác dụng toàn thân.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stadexmin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, hộp 1 chai 500 viên
Phân loại thuốc Stadexmin
Thuốc Stadexmin là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20128-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt NamThành phần của thuốc Stadexmin
Thành phần cho mỗi viên nén bao gồm:
- Betamethason: 0,25mg
- Dexclorphenramin maleat: 2,00mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên( Lactose monohydrat, croscarmellose natri, povidon K30, magnesi stearat, màu sunset yellow, màu ponceau 4R)
Công dụng của thuốc Stadexmin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stadexmin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rối loạn viêm mắt, cần chỉ định thêm liệu pháp corticostcroid tác dụng toàn thân.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stadexmin
Cách dùng thuốc Stadexmin
Thuốc Stadexmin dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Stadexmin
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 1-2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
- ở người trẻ tuổi hơn,điều chỉnh liều phù hợp với mức độ bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi hoặc thể trọng.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi:
- Liều khuyến cáo: 1/4 viên x 3 lần/ngày. Nếu cần thêm một liều hàng ngày, tốt nhất là uống vào lúc đi ngủ. Không dùng quá 4 viên/ngày,
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stadexmin
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng,
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm.
- Loét dạ dày,tá tràng
- Glocom góc hẹp.
- Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang,
Thận trọng khi dùng thuốc Stadexmin
Betamethason:
- Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, đái tháo đường,động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn,ngoài ra corticosteroided có thể gây chậm lớn. Người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
- Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali
Dexctorpheniramin mateat:
- Do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamine nên thận trọng trong các trường hợp như glocom góc hẹp, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, hay tắt nghẽn môn vị tá tràng.
- Tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy, Cần tránh dùng cho người đang lái xe và điều khiển máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Stadexmin
Betamethason:
Thường gặp :
- Chuyển hóa: giữ natri và nước; và tăng đào thải kali
- Nội tiết: kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, ngừng tăng trưởng ở trẻ em, giảm đáp ứng với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
- Cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
Ít gặp:
- Hệ tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy mau đường tiêu hóa, viêm tụy cấp
- Thần kinh: sảng khoái, mắt ngủ, kích động.
- Mắt: glocom hay đục thủy tinh thể
Hiếm gặp:
- Da: mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.
Dexclorpheniramin mateat:
Thường gặp:
- Hệ thần kinh trung ương: ngủ gà, an thần.
- Hệ tiêu hóa: khô miệng.
Hiểm gặp:
- Toàn thân: chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng Stadexmin cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú hay phụ nữ ở độ tuổi sinh sản đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh. Những trẻ có mẹ dùng nhiều liều corticoid lúc có thai nên được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu suy thượng thận.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hành máy móc cần đặc biệt chú ý đến nguy cơ gây ngủ gật khi dùng thuốc,đặc biệt khi khởi đầu điều trị. Hiện tượng này thấy rõ khi dùng chung với thức uống có chứa cồn hoặc thuốc có cồn.
Cách xử lý khi quá liều
- Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Các chất kích thích không nên sử dụng. Thuốc tăng áp lực mạch có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp. Co giật điều trị tốt nhất với thuốc gây mê tác động ngắn như thiapental, Duy trì đầy đủ lượng nước thích hợp và theo dõi chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu,chú ý đặc biệt đến sự cân bằng natri và kali. Điều trị tình trạng mất cân bằng chất điện giải nếu cần thiết
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stadexmin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stadexmin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stadexmin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stadexmin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Stadexmin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stadexmin
Đặc tính dược lực học:
- Stadexmin phôi hợp hai tác động kháng viêm và kháng dị ứng của corticoid là betamethason, một dẫn xuất của presnisolon và tác động kháng histamin của dexclorpheniramin maleat. Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoid đó với liều cao hơn.
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon Betamethason có tác dụng chống viêm, chứng thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Đặc tính dược động học:
Bethametason:
- Batamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn,betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương,chủ yếu với globulin có với albumin thì ít hơn.
Dexclorpheniramin maleat:
- Dexclorpheniramin maleat hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 – 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%. Dexclopheniramin maleat chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Có sự khác nhau nhiều giữa các cá thể về dược động học của dexclorphenira.
Tương tác thuốc
Betamethason:
- Dùng đồng thời với các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon, hay rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng điều trị olla các corticosteroid.
- Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticosteroid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticosteroid.
- Dùng corticosteroid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali, như thiazid hay furosemid, có thể gây mất kali quá mức. Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ mất kali khi dùng đồng thời với amphotericin B hay thuốc giãn phế quản nhóm xanthin hay thuốc chủ vận beta 2.
Dexclorpheniramin maleat:
- Thuốc ức chế monoaminoxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
- Dexclorphenramin maleat có thể tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, barbiturat, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần giải lo âu và thuốc chống loạn thần