Thuốc Stresnyl 100 là gì?
Thuốc Stresnyl 100 là thuốc ETC dùng để điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, có biểu hiện triệu chứng (như hoang tưởng, ảo giác hay rối loạn suy nghĩ) và/hoặc không có triệu chứng (như không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập), bao gồm trường hợp không có triệu chứng chiếm tư thế.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stresnyl 100
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Stresnyl 100
Thuốc Stresnyl 100 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19927-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27, đường 3A, KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Stresnyl 100
- Hoạt chất: Amisulprid: 100 mg
- Tá dược: Hydroxypropylmethylcellulose, Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Magnesi stearat và Opadry II white.
Công dụng của thuốc Stresnyl 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stresnyl 100 là thuốc ETC dùng để điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, có biểu hiện triệu chứng (như hoang tưởng, ảo giác hay rối loạn suy nghĩ) và/hoặc không có triệu chứng (như không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập), bao gồm trường hợp không có triệu chứng chiếm tư thế.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stresnyl 100
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Stresnyl 100
Giai đoạn có các cơn loạn tâm thần cấp tính:
- Liều dùng chỉ định từ 400 – 800mg/ngày. Ở một số trường hợp, liều dùng có thể tăng lên đến 1200mg/ngày. Điều chỉnh liều dùng dựa vào đáp ứng ở từng cá nhân.
Giai đoạn hỗn hợp giữa có triệu chứng và không có triệu chứng:
- Liều dùng cần được điều chỉnh để kiểm soát tối ưu các triệu chứng, thường từ 400 – 800 mg/ngày. Chỉnh liều theo đáp ứng ở từng bệnh nhân để đạt được liều tối thiểu có hiệu quả.
Giai đoạn không có triệu chứng chiếm ưu thế:
- Liều khuyến cáo từ 50 mg/ngày đến 300 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Liều dùng có thể lên tới 300 mg, ngày một lần. Nên dùng liều tối thiểu đạt hiệu quả.
Người lớn tuổi:
- Dùng Stresnyl đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi, vì có thể gặp phải những nguy cơ hạ huyết áp hay an thần.
Trẻ em:
- Tính hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được thiết lập cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Suy thận:
- Thuốc được thải trừ qua đường thận. Trong trường hợp suy thận, nên giảm còn ⁄ liều dùng khi độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml/phút và giảm còn 1/3 liều dùng khi độ thanh thải từ 10 – 30ml/phút. Chưa có dữ liệu ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml /phút, vì vậy đặc biệt thận trọng khi chỉ định dùng thuốc ở những bệnh nhân này.
Suy gan:
- Không cần giảm liều dùng ở người bị suy gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stresnyl 100
Chống chỉ định
- Người bệnh có mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có khối u phụ thuộc prolactin (như khối u tăng tiết prolactin của tuyến yên hoặc ung thư vú)
- Người bệnh u tế bào ưa crôm.
- Trẻ em trước tuổi dậy thì
- Phụ nữ có thai.
- Dùng đồng thời với Levodopa.
Thận trọng khi dùng thuốc Stresnyl 100
- Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng an thần kinh ác tính đặc trưng với các triệu chứng như tăng thân nhiệt, co cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, thay đổi nhận thức, tăng CPK có thể xảy ra trong khi dùng thuốc. Trường hợp thấy tăng thân nhiệt, đặc biệt khi dùng liều cao hàng ngày, nên ngưng dùng Amisulprid ngay.
- Tăng đường huyết được báo cáo ở bệnh nhân được điều trị với thuốc chống loạn thần không điển hình bao gồm Amisulprid, vì vậy những bệnh nhân có bệnh đái tháo đường hoặc có các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường khi bắt đầu điều trị với Amisulprid, cần theo dõi đường huyết thích hợp.
- Do thuốc bài xuất qua thận nên giảm liều dùng hoặc dùng ngắt quãng ở những bệnh nhân suy thận.
- Stresnyl có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh, vì vậy các bệnh nhân có tiền sử bệnh động kinh cần được theo dõi kĩ lưỡng khi dùng thuốc.
- Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân lớn tuổi vì có thể làm tăng nguy cơ gây hạ huyết áp hoặc an thần.
Tác dụng phụ của thuốc Stresnyl 100
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Biểu hiện ngoại tháp (run ray, tăng trương lực, tăng tiết nước bọt, bồn chồn, đứng ngồi không yên, rối loạn vận động). Buồn ngủ, mất ngủ, lo lắng, kích động, táo bón, buồn nôn, nôn ói, khô miệng.
- Amisulprid cũng làm tăng nồng độ prolactin máu, điều này gây một số biểu hiện: tăng tiết sữa, vú to, đau vú, rối loạn cương, hạ huyết áp, tăng cân.
Hiếm gặp (ADR<1/1000):
- Rối loạn vận động muộn đặc trưng bằng các vận động không tự chủ được ở lưỡi hoặc mặt đã được báo cáo (thường khi dùng thuốc kéo dài). Các thuốc điều trị Parkinson không có hiệu quả hoặc làm nặng thêm các triệu chứng. co giật, tăng glucose huyết, tăng men gan, các phản ứng dị ứng.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ vì vậy không nên dùng thuốc khi vận hành máy móc tàu xe.
Cách xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Triệu chứng quá liều của Stresnyl: buồn ngủ, an thần, hôn mê, hạ huyết áp và các biểu hiện ngoại tháp. Kết quả gây tử vong đã được báo cáo chủ yếu là do dùng kết hợp với các thuốc hướng thần khác.
Xử trí:
- Không có thuốc giải đặc hiệu. Lọc máu không có tác dụng loại bỏ thuốc. Trong trường hợp quá liều cấp tính, cần xem xét khả năng bệnh nhân có phối hợp với nhiều loại thuốc khác hay không. Điều trị hỗ trợ thích hợp, theo dõi các chức năng sống bao gồm theo dõi điện tâm để (khoảng QT) cho đến khi bệnh nhân hồi phục. Nếu có biểu hiện ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stresnyl 100
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stresnyl 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stresnyl 100
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stresnyl 100
Nơi bán thuốc Stresnyl 100
Nên tìm mua thuốc Stresnyl 100 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stresnyl 100
Dược lực học
- Amisulprid có ái lực chọn lọc và chiếm ưu thế trên các thụ thể dopaminergic D2 và D3 ở người, trong khi đó thuốc lại không có ái lực trên các thụ thể D1, D4 và D5
- Amisulprid không có ái lực trên thụ thể serotonin, adrenergic, thụ thể histamine H1, và thụ thể cholinergic. Ngoài ra, Amisulprid không gắn kết vào vị trí sigma.
- Ở liều cao, những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có tác dụng phong bế các thụ thể dopaminergic ở hệ thống liềm đen của Amisulprid chiếm ưu thế hơn so với tác động phong bế trên các dopaminergic ở thể vân.
- Ở liều dùng thấp, Amisulprid phong bế chọn lọc trên thụ thể tiền sinap dopaminergic D2 và D3. Điều này giải thích cho tác động lâm sàng của Stresnyl trên các bệnh nhân bị tâm thần phân liệt có triệu chứng hoặc không có triệu chứng.
Dược động học
Amisulprid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng sinh khả dụng chỉ đạt 48%. Ở người, Amisulprid có hai đỉnh hấp thu: nồng độ hấp thu trong huyết tương tại đỉnh 1 đạt một giờ sau khi uống, đỉnh 2 đạt được sau khi uống từ 3 đến 4 giờ. Chỉ 16% thuốc liên kết với protein huyết tương. Quá trình chuyển hóa kém, hầu hết được bài xuất qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng đạt khoảng 12 giờ.
Tương tác thuốc
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.
- Lưu ý khi phối hợp với các thuốc làm ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc gây mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, nhóm barbiturate, benzodiazepin, các thuốc giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, các thuốc chống tăng huyết áp và các thuốc hạ huyết áp khác.
- Thận trọng khi dùng Amisulprid với các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (như quinidin, disopyramid) và nhóm III (như amiodaron, sotalol), một số thuốc kháng histamine, các nhóm thuốc chống loạn thần và thuốc chống sốt rét (như mefloquin), những thuốc gây mất cân bằng điện giải.