Thuốc Stufort cap là gì?
Thuốc Stufort cap là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Suy mạch não mạn tính và tiềm tàng (ẩn náu) do vữa xơ động mạch và tăng huyết áp động mạch; trường hợp đột quỵ và sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị loạn trương lực mạch máu.
- Nhược não sau chấn thương.
- Bệnh não do những nguyên nhân khác nhau.
- Hội chứng tâm thần – thực thể với rối loạn trí nhớ và các chức năng nhận thức khác hoặc các rối loạn thuộc lĩnh vực xúc cảm – ý muốn.
- Bệnh lý của mê đạo: Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật
- Hội chứng Meniere.
- Dự phòng đau yếu về vận động và đau nửa đầu.
- Cải thiện các quá trình nhận thức ở trẻ em chậm phát triển trí não
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stufort cap
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 30 viên; chai 60 viên; chai 100 viên
Phân loại thuốc Stufort cap
Thuốc Stufort cap là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27014-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Địa chỉ: Lô 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Stufort cap
- Piracetam: 400 mg
- Cinnarizin: 29 mg
- Tá dược: Natri lauryl sulfat, Avicel (Microcrystalline cellulose) 102, Aerosil(Colloidal silicone dioxide) 200, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Stufort cap trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stufort cap là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Suy mạch não mạn tính và tiềm tàng (ẩn náu) do vữa xơ động mạch và tăng huyết áp động mạch; trường hợp đột quỵ và sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị loạn trương lực mạch máu.
- Nhược não sau chấn thương.
- Bệnh não do những nguyên nhân khác nhau.
- Hội chứng tâm thần – thực thể với rối loạn trí nhớ và các chức năng nhận thức khác hoặc các rối loạn thuộc lĩnh vực xúc cảm – ý muốn.
- Bệnh lý của mê đạo: Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật
- Hội chứng Meniere.
- Dự phòng đau yếu về vận động và đau nửa đầu.
- Cải thiện các quá trình nhận thức ở trẻ em chậm phát triển trí não
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stufort cap
Cách dùng thuốc Stufort cap
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Người lớn: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày 3 lần. trong quy trình 1 – 3 tháng, tùy thuộc vào độ nghiêm trọng của bệnh.
- Trẻ em (6 – 12 tuổi): Mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 1- 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stufort cap
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Piracetam và Cinnarizin hoặc với các thành phần khác của thuốc này.
- Có suy giảm nghiêm trọng chức năng thận.
- Đột quỵ xuất huyết.
- Loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người mắc bệnh suy gan.
Thận trọng khi dùng thuốc Stufort cap
Piracetam:
- Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và CIcr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
Cinnarizin:
- Cũng như những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng da dày.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà. đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
Tác dụng phụ của thuốc Stufort cap
Piracetam:
Thường gặp. ADR > 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Cinnarizin:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mô hôi. phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Piracetam có thể qua nhau thai, không nên sử dụng thuốc này cho người mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Piracetam đi vào sữa mẹ, không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không có bằng chứng về ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
- Tuy nhiên Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Thuốc rất dễ dung nạp, chưa gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan tới việc dùng quá liều mà cần
- ngừng thuốc.
Nếu trẻ em mà dùng quá liều, thường gặp các triệu chứng kích thích, như mất ngủ, hiếu động, sảng khoái, kích động, run và hiếm gặp ác mộng, ảo giác và co giật. - Điều trị triệu chứng khi quá liều: Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stufort cap
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stufort cap đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stufort cap
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stufort cap
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Stufort cap Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stufort cap
Dược lực học
Piracetam:
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Cinnarizin:
- Cinnarizin là một dẫn chất của piperazin có tác dụng kháng histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết_acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Đề phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinnarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn.
Dược động học
- Sau khiuống, cinnarizin được hấp thu từ đường tiêu hóa và đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa. Nửa đời của thuốc khoảng 3-6 giờ. Cinnarizin đào thải qua phân là chính ở dạng không biến đổi và trong nước tiêu chủ yếu ở dạng chuyển hóa.
Tương tác thuốc
Piracetam:
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh. Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn. bị kích thích và rồi loạn giấc ngủ. Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Cinnarizin:
- Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.