Thuốc Sungemtaz 1g là gì?
Thuốc Sungemtaz 1g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn trong phối hợp với cisplatin.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sungemtaz 1g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô để pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Sungemtaz 1g là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19532-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: SUN PHARMACEUTICAL INDUSTRIES LTD,.
- Địa chỉ: Halol — Baroda Highway, Halol — 389 350, Dist. Panchmahal, Gujarat, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Sungemtaz 1g
Mỗi viên chứa:
- Gemcitabin………………………………………………….200mg
- Tá dược……………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Sungemtaz 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sungemtaz 1g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Gemecitabin được chỉ định để điều trị ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn trong phối hợp với cisplatin.
- Gemcitabin được chỉ định cho điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy tiên triên tai chô hoặc di căn.
- Gemcitabin, kết hợp với cisplatin, được chỉ định hàng đầu trong điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn (NSCLC). Gemcitabin đơn trị liệu có thể được xem xét ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân ung thư giai đoạn 2.
- Gemcitabin được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư buồng trứng biểu mô tiến triển tại chỗ hoặc di căn, kết hợp với carboplatin, điều trị cho bệnh nhân tái phát tối thiểu trên 6 tháng sau khi điều trị bằng liệu pháp dựa trên nhóm platin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sungemtaz 1g
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Ung thư tuyến tụy: Sungemtaz chỉ dùng tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 trong 30 phút, 1 lần/tuần trong thời gian 7 tuần (hoặc tới khi cần phải giảm liều hoặc ngưng thuốc do độc tính), sau đó ngưng 1 tuần. Đợt điều trị tiếp theo, tiêm truyền cho bệnh nhân với liều 1 lần/tuần trong 3 tuần, rồi nghỉ 1 tuần và cứ thế lặp lại chu kỳ 4 tuần này.
- Điều chỉnh liều dùng: Việc điều chỉnh liều lượng dựa trên mức độ gây độc với máu ở từng bệnh nhân. Độ thanh thải của thuốc ở phụ nữ và người lớn tuổi giảm và đối với phụ nữ đến 1 mức độ nào đó không thể tiếp tục các đợt điều trị tiếp theo.
- Ung thự phổi không phải tế bào nhỏ: Người ta đã tiến hành nghiên cứu 2 phác đồ nhưng chưa tìm được phác đồ tối ưu. Với phác đồ điều trị 4 tuần, nên tiêm tĩnh mạch Sungemtaz với liều 1000 mg/m2 trong 30 phút vào các ngày thứ 1, 8, và 15 của mỗi ch kỳ điều trị 28 ngày. Cisplatin được tiêm tĩnh mạch với liều 100 mg/m2 vào ngày thứ 1 sau khi tiêm truyền Sungemtaz.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sungemtaz 1g
Chống chỉ định
- Không dùng Sungemtaz cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Sungemtaz 1g
- Máu: Trong các nghiên cứu về ung thư tuyến tuy, ức chế tuỷ xương là độc tính giới hạn theo liều của Sungemtaz, nhưng < 1% số bệnh nhân phải ngưng điều trị vì bị thiếu máu, giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu. Khoảng 19% số bệnh nhâncần phải truyền bổ sung hồng câu. Tỷ lệ các ca bị nhiễm khuẩn dưới 1%, 16% số bệnh nhân bị độm xuất huyết hoặc xuất huyết mức độ nhẹ vì bất kỳ nguyên nhân gì: dưới 1% số bệnh nhân cần phải truyền bổ sung tiêu cầu. Bệnh nhân cần được theo dõi nguy cơ gây ức chế tuỷ xương và điều chỉnh liều dung hay ngưng dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ thuốc gây độc với máu.
- Gan: Trong các thử nghiệm lâm sàng, khi ding Sungemtaz làm tăng tạm thời một hoặc cả hai men transaminase trong máu ở khoảng 70% số bệnh nhân nhưng không có dâu hiệu tăng độc tính với gan khi dùng thuốc kéo dài cũng như khi tổng liều tích lũy nhiều hơn. Độc tính gan nặng, bao gồm suy gan và tử vong, hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân dùng Sungemtaz đơn độc hay kết hợp với các thuốc khác có nguy cơ gây độc cho gan.
- Thận: Trong các thử nghiệm lâm sàng, protein niệu và huyết niệu ở mức độ nhẹ thường xảy ra. Đã có báo cáo về 6 trong số 2429 bệnh nhân dùng Sungemtaz (chiếm 0, ,25%) có biểu hiện lâm sàng của hội chứng tan máu tăng ure huyết (HUS). Cần tiến hành chẩn đoán HUS nếu bệnh nhân bị thiếu máu kèm theo tan huyết do bệnh lý mao mạch, tăng bilirubin hoặc LDH, tăng hồng cầu lưới, giảm tiểu cầu nặng và/hoặc có dấu hiệu suy thận (tăng creatinine máu hoặc BỮN). Cần phải ngưng thuốc ngay. Suy thận có thể không hồi phục cả khi ngưng thuốc và có thể cần phải thẩm tách máu.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Hiện chưa xác định được chất giải độc trong trường hợp quá liều Sungemtaz. Ức chế tủy, dị cảm và phát ban nặng là những độc tính thường gặp khi dùng liều đơn lên tới 5700 mg/m2 được tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, 2 tuần/lần trong thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1. Nếu nghi ngờ quá liều, cần kiểm tra công thức máu và thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sungemtaz 1g đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sungemtaz 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sungemtaz 1g
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sungemtaz 1g nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sungemtaz 1g
Nên tìm mua thuốc Sungemtaz 1g tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sungemtaz 1g
Dược lực học
- Gemcitabin ức chế tế bào ở giai đoạn đặc trưng, trước tiên nó diệt tế bàođang ở giai đoạn tông hợp ADN (pha S) và cũng làm ngăn chặn sự phát triển của tế bàoở giai đoạn ranh giới G1/S. Gemcitabin chuyển hoá nội bào bởi enzyme nucleoside kinase thành dạng chuyển hoá có hoạt tính là những nucleosidediphosphate (dFdCDP) và triphosphate (dFdCTP). Tác dụng độc tế bào của Gemcitabin là do sự kết hợp tác động của những nucleoside đFdCDP và dFdCTP dẫn đến ức chế sự tổng hợp ADN.
- Trước hết, Gemcitabin diphosphate ức chế enzyme khử ribonucleotide, enzyme chịu trách nhiệm xúc tác cho phản ứng tạo deoxynucleoside triphosphate để tổng hợp ADN. Sự ức chế enzyme này bởi diphosphate nucleoside lam giam néng d6 cia deoxynucleotide, trong đó có dCTP. Kế tiếp, Gemcitabin triphosphate cạnh tranh với dCTP để gắn vào ADN. Nồng độ trong tế bào của dCTP giảm (do tác động của diphosphate) giúp cho sự gắn kết giữa Gemcitabin triphosphate vào ADN trở nên dễ dàng hơn.
Dược động học
- Sự phân bố của Gemcitabin đã được nghiên cứu trên 5 bệnh nhân khi tiêm tĩnh mạch Gemeitabin được đánh dấu phóng xạ với liều đơn 1000 mg/m2/30 phút. Trong vòng 1 tuần, 92% tới 98% liều dùng được tìm thấy hầu như hoàn toàn trong nước tiểu, trong đó Gemeitabin (<10%) và chất chuyển hoá không hoạt tính, 2- deoxy-2′,2-difluorouridine (đFdU) chiếm tới 99%. Chất chuyên hoá dFdU cũng được tìm thấy trong huyết tương. Gemcitabin liên kết vớiprotein huyết tương không đáng kể.
- Dược động học của Gemeitabin tuyến tính và tuân theo mô hình động học 2 ngăn. Phân tích các kết quả dược động học của các nghiên cứu dùng kết hợp đơn và đa liều cho thấy, thời gian tiêm và giới tính của bệnh nhân ảnh hưởng nhiều tới thể tích phân bố của Gemcitabin. Độ thanh thải của thuốc bị ảnh hưởng bởi tuổi và giới tính của bệnh nhân. Sự khác bị độ thanh thải hay thể tích phân bố tuỳ thuộc vào đặc điểm của bệnh nhân hay thời gian tiêm truyền dẫn đến sự thay đổi về thời gian bán thải và nồng độ thuốc trong huyết tương. Bảng dưới cho thấy thời gian bán thải và độ thanh thải trong máu của Gemcitabin khi tiêm thuốc cho những bệnh nhân theo nhóm tui và giới tính trong thời gian ngắn.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sungemtaz 1g ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Sungemtaz có thể gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa biết được Gemcitabin hay cac chất chuyền hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy cơ có thể xảy ra những phản ứng phụ nghiêm trọng do Sungemtaz cho trẻ bú me, do đó cần cảnh báo bệnh nhân và phải quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc cho bà mẹ, và nên lưu ý đến sự cần thiết của thuốc với người mẹ và nguy cơ có thể xảy ra với trẻ.
Ảnh hưởng của thuốc Sungemtaz 1g đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sungemtfaz có thể gây chứng ngủ gà, từ nhẹ tới trung bình. Do đó bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp.