Thuốc Sunirovel 150 là gì?
Thuốc Sunirovel 150 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được dùng đơn thuần hoặc kết hợp với các thuôc hạ huyết áp khác. Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 như một thuốc chống tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sunirovel 150
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Sunirovel 150 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16912-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
- Địa chỉ: Survey No. 214, Plot No.20, G.LA., Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Sunirovel 150
Mỗi viên chứa:
- Irbesartan USP…………………………………………..150mg
- Tá dược……………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Sunirovel 150 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sunirovel 150 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được dùng đơn thuần hoặc kết hợp với các thuôc hạ huyết áp khác. Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 như một thuốc chống tăng huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sunirovel 150
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều khởi đầu được khuyên dùng của viên nén Irbesartan là 150mg, 1 lần/ngày. Các bệnh nhân cần giảm huyết áp thêm nữa nên được chuẩn liêu lên đên 300 mg, 1 lần/ngày.
- Có thể dùng thêm một liều thấp thuốc lợi tiêu, nếu huyết áp không được kiểm soát bằng Irbesartan đơn thuần. Hydrochlorothiazide đã cho thấy có tác dụng cộng thêm. Các bệnh nhân không được điều trị đủ với liều tối đa 300 mg, 1 lần/ngày thì không có khuynh hướng được lợi ích thêm khi dùng thêm một liều cao hơn hoặc dùng liều 2 lần/ngày.
- Không cần chỉnh liêu trên các bệnh nhân lớn tuôi hoặc các bệnh nhân có giảm chức năng gan hoặc trên các bệnh nhân giảm chức năng thận mức độ nhẹ đến trung bình.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sunirovel 150
Chống chỉ định
Thuốc bị chống chỉ định trên các bệnh nhân được biết có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Sunirovel 150
- Irbesartan được dung nạp tốt trong các nghiên cứu trên người. Các tác dụng phụ được báo cáo là đau đâu, bât thường trên xoang, ho, viêm họng, tiêu chảy, viêm xoang, nhiễm trùng đường niệu, phát ban, lo âu/ căng thăng, và chuột rút. Tuy nhiên, hau hết các tác dụng phụ có tính chất nhẹ và thoáng qua và không cân phải ngưng điều trị. Các trường hợp hiêm có như phản ứng quá mẫn, trường hợp cực hiếm (như sốc phản vệ) đã được báo cáo.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có dữ liệu nào liên quan đến quá liều ở người. Mặc dù vậy, liều hằng ngày 200 mg dùng trong 8 tuần được dung nạp tốt. Người ta cho rằng biểu hiện khả dĩ nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh cũng có thể xảy ra chậm nhịp tim. Trong kiểm soát quá liều, nên xem xét khả năng tương tác với nhiều thuốc, giữa thuốc-thuốc, và động học không thông thường của thuôc ở bệnh nhân. Irbesartan không bị loại qua thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sunirovel 150 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sunirovel 150 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sunirovel 150
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sunirovel 150 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sunirovel 150
Nên tìm mua thuốc Sunirovel 150 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sunirovel 150
Dược lực học
- Trên người khỏe mạnh, sau khi dùng liều duy nhất dạng uống Irbesartan đến liều 300 mg gây ra tình trạng ức chế tác động vận mạch của angiotensin II tiêm truyền phụ thuộc liều. Quá trình ức chế là hoàn toàn (100%) sau 4 giờ dùng liều uống 150 mg hoặc 300 mg và ức chế một phần duy trì trong 24 giờ (60% và 40% ở liều lần lượt 300 mg và 150 mg).
- Trên các bệnh nhân tăng huyết áp, quá trình ức chế thụ thé angiotensin II sau khi ding Irbesartan kéo dai gây ra tăng 1,5-2 lần nồng độ angiotensin II trong huyết tương và tăng 2-3 lần nồng độ renin trong huyết tương. Nồng độ aldosterone huyết tương thường giảm đi sau khi dùng Irbesartan, nhưng nồng độ kali trong huyết thanh không bị ảnh hưởng đáng kể ở liều được đề nghị.
- Trên các bệnh nhân tăng huyết áp, uống liều kéo dài Irbesartan (lên đến 300 mg) không gây ảnh hưởng nào trên độ lọc cầu thận, dòng huyết tương qua thận hoặc phần lọc qua thận. Trong các nghiên cứu dùng đa liều trên bệnh nhân tăng huyết áp, không có ảnh hưởng quan trọng có ý nghĩa lâm sàng trên triglyceride, cholesterol toàn phần, HDL-cholesterol lúc đói, hoặc nồng độ đường huyết lúc đói. Không có ảnh hưởng nào trên nồng độ acid uric huyết thanh trong khi dùng thuốc kéo dài và không có ảnh hưởng trên acid uric niệu.
Dược động học
- Irbesartan là một thuốc có hoạt tính qua đường uống mà không cần quá trình chuyển dạng sinh học thành dạng hoạt tính. Irbesartan được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với sinh khả dụng trung bình qua đường uống 60-80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Irbesartan xảy ra 1,5-2 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của viên nén Irbesartan.
- Irbesartan thể hiện động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị. Thời gian bán hủy loại bỏ thuốc sau cùng là 11-15 giờ. Nồng độ ổn định đạt được trong vòng 3 ngày. Trong huyết tương Irbesartan tích lũy hạn chê (< 20%) sau khi dùng liêu một lần mỗi ngày lặp lại.
- Phân bố: Irbesartan kết hợp với protein huyết tương khoảng 90% (chủ yếu với albumin và ơl-acid glycoprotein), gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào của máu. Thể tích phân bố trung bình là 53-93 lít. Độ thanh thải huyết tương và độ thanh thải qua thận tương ứng trong khoảng 157- 176 và 3,0-3,5 mL/phút.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sunirovel 150 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Các thuốc mà có tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin có thể gây ra các biến chứng và tử vong trên thai và trẻ sơ sinh khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Do đó, khi phát hiện có thai thì phải ngừng dùng Irbesartan càng sớm càng tốt.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ là Irbesartan có được bài tiết trong sữa mẹ hay không, nhưng Irbesartan hoặc một vài chất chuyển hóa của nó được bài tiết ở nồng độ thấp trong sữa của chuột mẹ cho bú. Vì khả năng tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ nên việcquyết định có ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú là tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Sunirovel 150 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác động của Irbesartan đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được khảo sát. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý là thỉnh thoảng chóng mặt hoặc mệt lả có thể xảy ra trong khi điều trị tăng huyết áp.