Thuốc Sutent là gì?
Thuốc Sutent là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa sau khi thất bại điều trị bằng imatinib mesylat do bị đề kháng hoặc không dung nạp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sutent
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ x 28 viên.
Phân loại
Thuốc Sutent là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18772-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Pfizer Italia S.r.l.,
- Địa chỉ: Localita Marino del Tronto, 63100 Ascoli Piceno, Ý.
Thành phần của thuốc Sutent
Mỗi viên chứa:
- Sunitinib…………………………………………………25mg
- Tá dược……………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Sutent trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sutent là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa sau khi thất bại điều trị bằng imatinib mesylat do bị đề kháng hoặc không dung nạp. Sunitinib còn dùng điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và / hoặc di căn (MRCC – metastatic renal cell carcinoma) ở những bệnh nhân chưa được dùng thuốc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sutent
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo của sunitinib là uống một lần duy nhất 50mg mỗi ngày, dùng trong 4 tuần liên, tiếp theo là thời gian nghỉ 2 tuần (thời gian biểu 4/2) để gồm chu kỳ trọn vẹn là 6 tuần. Có thể uống sunitinib cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Thay đổi liều: Độ an toàn và dụng nạp: thay đổi liều từng nắc 12, mg được áp dụng căn cứ vào độ an toàn và sự dung nạp của từng cá thể để dùng tới 75mg hoặc xuống 25mg. Dừng liều có thể được yêu cầu dựa trên độ an toàn và sự dung nạp của từng cá thể.
- Với người cao tuổi: Không đòi hỏi chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi. Có khoảng 34% số người trong các nghiên cứu lâm sàng về sunitinib là > 65 tuổi. Không có khác biệt có ý nghĩa về sự an toàn hoặc hiệu lực thuốc giữa bệnh nhân trẻ tuổi với cao tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sutent
Chống chỉ định
- Cấm dùng sunitinib cho bệnh nhân quá mẫn cảm với sunitinib và bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Tác dụng phụ thuốc Sutent
- Những hiện tượng có hại liên quan đến thuốc thường gặp (gặp ở > 20% số bệnh nhân) với mọi mức độ bao gồm: mệt mỏi. rôi loạn tiêu hóa, như tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, khó tiêu, nôn, đổi màu da, phát ban, vết ban đỏ mất cảm giác, viêm niêm mạc ở lòng bàn tay chân, khô da, đổi màu tóc,suy nhược, rối loạn vị giác, chán ăn và tăng huyết áp.
- Chảy máu cam do thuốc là hiện tượng có hại về chảy máu thường gặp nhất, đã xảy ra ở 8% số bệnh nhân có khối u rắn. Chảy máu cam gặp ở gần một nửa số bệnh nhân có khối u rắn mà gặp các hiện tượng chảy máu.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng với sunitinib, có gặp các cơn co giật ở bệnh nhân có bằng chứng X quang về di căn não. Ngoài ra, có một số hiểm cácbáo cáo (<1%) trường hợp xuất hiện cơn co giật và có chứng cứ X quang về hội chứng viêm não trắng phía sau có phục hồi (RPLS), trong đó có trường hợp tử vong
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều sunitinib và điều trị quá liều nên dựa vào các biện pháp hỗ trợ chung. Khi có chỉ định, cần thải lượng thuốc chưa hấp thu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Một số trường hợp quá liều đã được báo cáo, các trường hợp này có thể đi kèm hoặc không kèm với các tác dụng không mong muốn của sunitinib.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sutent đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sutent đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sutent
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sutent nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sutent
Nên tìm mua thuốc Sutent tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sutent
Dược lực học
- Sunitinib ức chế các thụ thể phức tạp tyrosin kinase (RTKs) lién quan tới sự lớn lên của khối u. sự tân tạo mạch máu và sự tiến triển của ung thư. Sunitinib ức chế được các thụ thể yếu tố trường thành dẫn xuất tới tiêu cầu (PDGFR và PDGFR), các thụ thẻ yếu tố trưởng thành của nội mô mạch máu (VEGFRI. VEGFR2 và VEGFR3), thụ thẻ yếu tố thân tế bao (KIT), tyrosin kinase – 3 giống Fms (FLT 3), thụ thê loại 1 của yếu tố kích thích cụm tế bào (CSFIR) và thụ thể yếu tố dinh dưỡng thần kinh dẫn xuất từ dòng tế bào sao (RET).
- Sunitinib ức chế sự phosphoryl hóa của các thụ thể phức tạp RTKs (PDGFR B, VEGFR2, KIT) trong các ghép xen kẽ về kị ối u biểu hiện đích RTK in vivo và được chứng minh có sự ức chế được sự lớn lên của khôi u hoặc làm thoái triên khối u và/hoặc ức chế được di căn trong một số mô hình thực nghiệm về ung thư. Sunitinib được chứng minh có khả năng ức chế sự lớn lên của các tế bào u biểu lộ sự rồi loạn điều hòa đích RTKs (PDGFR. RET hoặc KIT) in vitro và ức chế được in vivo sự tân tạo mạch khối u phụ thuộc PDGFR B và VEGFR 2.
Dược động học
- Hấp thu: Các nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) thường gặp trong vòng 6 — 12 giờ (Tmax) sau khi uống. Thức ăn không có ảnh hưởng tới sinh khả dụng của sunitinib.
- Phân bố: In viro, sunitinib gắn 959% và chất chuyển hóa có hoạt tính thì gắn 90% vào protein huyết tương và không phụ thuộc vào nông độ trong khoảng 100 — 4000 nanogam/mL.. Thể tích phân bố (Vd/F) của sunitinib lớn (2230 lít) chứng tỏ có phân bố vào các mô. Trong khoảng liều 25 – 100mg. thấy diện tích dưới đường biêu diễn nồng độ – thời gian (AUC) và Cmax tăng tỷ lệ thuận với liều dùng.
- Đảo thải: Đào thải chủ yếu qua phân (61%); qua thận chỉ còn 16% của liều dùng cho chính sunitinib và các chất chuyên hóa. Sunitinib và chất chuyển hóa chính còn hoạt tính là những sản phâm chính liên quan tới thuốc được xác định trong huyết tương, nước tiểu và phân, chiếm tương ứng là 91,5%; 86,4% và 73.8% chất đánh dấu. Các chất amen hóa thứ yêu được xác định trong nước tiểu và phân, nhưng thường không tìm thấy trong huyết tương.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sutent ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có những nghiên cứu về sử dụng sunitinib trong thai kỳ ở người.
- Sunitinib và/ hoặc các chất chuyển hóa của thuốc bài tiết được qua sữa của chuột cống mẹ. Chưa rõ sự bài tiết của sunitinib và của chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu qua sữa người mẹ. Vì rằng có nhiều thuốc thải được qua sữa người mẹ và vì có tiềm năng các phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ nên người mẹ không nên cho con bú trong thời kỳ mẹ dùng sunitinib.
Ảnh hưởng của thuốc Sutent đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiên hành nghiên cứu về ảnh hưởng của sunitinib tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân cần được cảnh báo là có thể bị chóng mặt trong khi dùng sunitinib.