Thuốc Suxathepharm là gì?
Thuốc Sustanon 250 là thuốc ETC được chỉ định để gây mê như chất giãn cơ, khi đặt ống nội khí quản, thông khí bằng máy và được dùng rộng rãi trong phẫu thuật ngoại khoa và sản khoa. Thuốc còn được dùng để giảm cường độ co cơ trong liệu pháp gây sốc bằng điện hoặc bằng thuốc.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Suxathepharm
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 ống x 2ml.
- Hộp 20 ống x 2ml.
- Hộp 50 ống x 2ml.
Phân loại
Thuốc Suxathepharm là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23787-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
- Địa chỉ: Số 04 Đường Quang Trung – TP. Thanh hoá.
Thành phần của thuốc Suxathepharm
Mỗi ống chứa:
- Suxamethonium clorid……………………………………………….100mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Suxathepharm trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sustanon 250 là thuốc ETC được chỉ định để gây mê như chất giãn cơ, khi đặt ống nội khí quản, thông khí bằng máy và được dùng rộng rãi trong phẫu thuật ngoại khoa và sản khoa. Thuốc còn được dùng để giảm cường độ co cơ trong liệu pháp gây sốc bằng điện hoặc bằng thuốc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Suxathepharm
Cách sử dụng
Suxamethonium thường tiêm tĩnh mạch. Đối với trẻ em hoặc một vài người bệnh khó tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể tiêm bắp sâu, ở phía cao trong cơ delta.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Với phẫu thuật ngắn: Tiêm tĩnh mạch 0,6 mg (khoảng 0,3 – 1,1 mg)/kg, tiêm trong vòng 10 – 30 giây. Có thể tiêm nhắc lại, liều tùy thuộc đáp ứng của liều đầu tiên. Hoặc tiêm bắp 3 – 4 mg/kg, không quá tổng liều 150 mg.
- Với phẫu thuật kéo dài: Tiêm tĩnh mạch 0,6 mg – 1,1 mg/kg. Liều tiếp theo tùy thuộc từng người bệnh, nhằm duy trì mức độ giãn cơ cần thiết. Không nên chia nhỏ liều và chia làm nhiều lần, vì có thể gây giảm nhanh tác dung thuôc và ngừng thở kéo dài. Truyền tĩnh mạch liên tục được ưa dùng trong phẫu thuật kéo dài.
- Truyền tĩnh mạch dung dịch 0,1 – 0,2% trong glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% hoặc các dụng dịch tiêm truyền thích hợp khác, với tốc độ 500 microgam (0,5 mg) – 10 mg/phút; tùy theo đáp ứng của người bệnh và mức độ giãn cơ cần thiết, thời gian truyền có thê tới 1 giờ. Khi truyền tĩnh mạch, cần theo dõi mức giãn cơ bằng máy kích thích thần kinh ngoại vi để tránh quá liều và để phát hiện tác dụng chẹn thần kinh cơ không khử cực.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Suxathepharm
Chống chỉ định
- Ban thân hoặc gia đình có tiền sử sốt cao ác tính, bệnh cơ kèm tăng Creatinkinase huyết thanh (CK hoặc CPK), glôcôm góc đóng, chấn thương xuyên thấu mắt, người bị rối loạn di truyền cholinesterase huyết tương, người mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Suxathepharm
- ADR chủ yếu là tác dụng dược lý quá mức của thuốc. Tác dụng chẹn thần kinh – cơ chấm dứt do hoạt tính của cholinesterase và ngừng thở kéo dài có thể xảy ra ở những người bệnh có enzym này không điển hình hoặc có hoạt tính enzym thấp. Ngừng thở cũng có thê xảy ra do phát sinh giai đoạn chẹn II sau khi dùng liều cao hoặc nhắc lại. Suxamethonium có thể gây chậm nhịp tim thoảng qua kèm theo hạ huyết áp, loạn nhịp tim và có thể bị ngừng tim thời gian ngắn do tăng kích thích dây thần kinh phế vị, đặc biệt khi dùng thuốc nhắc lại và ở trẻ em. Các tác dụng tiếp theo như nhịp nhanh, tăng huyết áp có thể xảy ra do kích thích nhẹ hạch giao cảm.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Mắt: Tăng nhãn áp. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, nhip chậm, nhịp nhanh.
Tiêu hóa: To tuyến nước bọt, tăng tiết nước bọt, tăng áp lực dạ dày. - Hiếm gặp, ADR<1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, dạng phản vệ, quá mẫn, phù, ban đỏ, con sốt cao ác tính.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Da: Ban đỏ, ngứa, phát ban. Tuần hoàn: Suy tuần hoàn, tăng hoặc giảm huyết áp, myoglobin huyết.
Sinh dục – tiết niệu: Myoglobin niệu
Cơ xương: Đau và cứng cơ hậu phẫu, có thể do giật bó cơ xảy ra ngay sau khi tiêm. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện: Kéo dài tác dụng chẹn thần kinh – cơ, yếu cơ xương, giảm dự trữ hô hấp, giảm thể tích lưu thông, ngừng thở quá thời gian phẫu thuật hoặc gây mê. Xử trí: Duy trì hô hấp đầy đủ và làm hô hấp nhân tạo hoặc cho thở máy cho đến khi bảo đảm hồi phục hô hấp bình thường. Tác dụng chẹn thần kinh – cơ không khử cực do suxamethonium không bị các thuốc kháng cholinesterase đối kháng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Suxathepharm đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Suxathepharm đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Suxathepharm
Điều kiện bảo quản
Thuốc Suxathepharm nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Suxathepharm
Nên tìm mua thuốc Suxathepharm tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Suxathepharm
Dược lực học
Suxamethonium là thuốc chẹn thần kinh – cơ khử cực. Do ái lực cao với thụ thể cholinergic và tính kháng acetylcholinesterase, thuốc gây khử cực kéo dài hơn acetylcholin. Tác dụng này lúc đầu gây ra co cơ thoảng qua, thường thấy như giật bó cơ, sau đó ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ. Kiểu chẹn thần kinh – cơ này không bịđối kháng, thậm chí có thể được tăng cường, bởi các thuốc kháng cholinesterase. Dùng kéo dài hoặc nhắc lại các thuốc chẹn thần kinh – cơ khử cực có thể gây ra chẹn thần kinh – cơ giống như chẹn thần kinh – cơ không khử cực, dẫn đến suy hô hấp kéo đài hoặc ngừng thở.
Dược động học
- Suxamethonium có khởi đầu tác dụng nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Sau khi tiêm tĩnh mạch 10 – 30 mg suxamethonium clorid, ở người lớn khoẻ mạnh, tác dụng giãn cơ xuất hiện trong vòng 0,5 – I phút, kéo dài 2 – 3 phút và mắt đi từ từ trong vòng 10 phút. Thời gian tác dụng sau khi tiêm tĩnh mạch một liều được định bởi sự khuếch tán thuốc ra khỏi bản vận động hơn là sự thủy phân của thuốc bởi enzym. Tuy nhiên, sau khi đạt được nồng độ tương đối ồn định trong máu, nếu tiếp tục truyền tĩnh mạch hoặc tiêm nhiều liều, thời gian tác dụng ngăn của thuốc là do bị thủy phân nhanh. Sau tiêm bắp, tác dụng xuất hiện trong 2 – 3 phút và kéo dài 10 – 30 phút. Thời gian tác dụng kéo dài ở những người bệnh có nồng độ cholinesterase giả trong huyết tương thấp.
- Suxamethonium bị chuyển hóa nhanh, chủ yếu do cholinesterase trong huyết tương, thành sucinyl – monocholin và cholin. Sucinyl – monocholin chỉ có hoạt tính bang 1/20 hoạt tính của suxamethonium và gây ra chen than kinh – cơ không khử cực hơn là khử cực. Sucinyl – cholin sau đó bị thủy phân chậm thành cholin và acid sucinic. Một phần nhỏ suxamethonium đào thải ở dạng không đổi qua nước tiểu. Thuốc qua hàng rào nhau- thai với số lượng nhỏ. Gen quyết định sự biểu hiện của cholinesterase rất đa dạng và hoạt tính enzym thay đổi giữa các cá thể.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Suxathepharm ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không vì vậy không nên sử dụng Suxamethonium clorid cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Suxathepharm đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được.