Thuốc Tadifs Injection là gì?
Thuốc Tadifs Injection là thuốc ETC được dùng trong điều trị nhiễm trùng nặng
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tadifs Injection
Dạng trình bày
Thuốc Tadifs Injection được bào chế dạng bột pha tiêm
Hình thức đóng gói
Thuốc Tadifs Injection đóng gói thành: 1 lọ/hộp, 10 lọ/hộp
Phân loại
Thuốc Tadifs Injection thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-20285-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Tadifs Injection là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Tadifs Injection sản xuất tại SCHNELL BIOPHARMACEUTICALS, INC, Hàn Quốc
Thành phần của thuốc
Mỗi lọ chứa:
- Hoat chất:
Imipenem monohydrat……………………………… 30 mg (tương đương 500 mg imipenem)
Natri cilastatin 532 mg (tương đương 500 mg cilastatin) - Tả dược: Natri bicarbonat.
Công dụng của Tadifs Injection trong việc điều trị bệnh
Điều trị các nhiễm trùng nặng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới gây ra bởi Sfaphyiococcus aureus (chủng sinh penicillinase), các loài 4einetobacter, loài Emterobacter, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, loài Klebsiella, Serratia marcescens
- Nhiễm trùng đường tiểu (phức tạp và không có biến chứng) gây ra bởi Enterococcus faecalis, Staphylococcus aureus (chủng sinh penicillinase), cdc lodi Enterobacter, Escherichia coli, \oai Klebsiella, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia retigeri, Pseudomonas aeruginosa.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng do Enterococcus faecalis, Staphylococcus aureus (chúng sinh penicillinase), Staphylococcus epidermidis, loài Citrobacter, loài Enterobacter, Escherichia
coli, loài Klebsiella, Morganella morganii, Proteus, Pseudomonas aeruginosa, loai Bifidobacterium, loài Clostridium, loài Eubacterium, loài Pepiococcus, loài Peptostreptococcus, loài Propionibacterium, loài Bacteroides bao gồm B loài Fusobacterium
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tadifs Injection
Cách sử dụng
- Thuốc được dùng bằng truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Người lớn: Liều tối đa ở người lớn được khuyến cáo là 50 mg/ kg/ ngày hoặc 4 g/ ngày. Tuy nhiên, ở
bệnh nhân trên 12 tuổi mà bị xơ nang, những chức năng thận bình thường vẫn nhận được liễu
trên 90 mg/ kg/ ngày (tối đa 4 g/ ngày).
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, liều lượng thông thường của imipenem là 250 mg mỗi 6 giờ (1 g mỗi ngày) cho các nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí gram dương hoặc âm. Với những nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, liều lượng thông thường của imipenem là 500 mg mỗi 6 giờ (2 g mỗi ngày). - Trẻ em: Liều thông thường của imipenem và cilastatin natri cho benh nhi 3 tháng tuổi trở lên để điều trị các bệnh nhiễm trùng (trừ nhiễm trùng thần kinh trung ương) gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm là 15-25 mg / kg mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày ở trẻ em là 2 g mỗi ngày cho những bệnh nhân nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm hoặc 4 g mỗi ngày cho những bệnh nhân nhiễm trùng do vi khuẩn ít nhạy cảm (một số chủng Pseudomonas aeruginosa), tuy nhiên, liều lượng cao hơn (lên đến 90 mg /kg mỗi ngày ở trẻ lớn) đã được sử dụng ở một số bệnh nhân xơ nang.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tadifs Injection
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng natri valproat (vì thuốc này làm giảm nồng độ natri valpronat trong máu, có thể gây động kinh).
Tác dụng phụ
- Sốc: trường hợp hiếm khi xảy ra nhưng cần thận trọng. Nếu có phản ứng phản vệ phải đưa
đến bệnh viện và sử dụng các biện pháp cấp cứu cần thiết. Nếu cảm thấy khó chịu. thở khò
khè, chóng mặt, ù tai, đỗ mồ hôi thì ngưng dùng thuốc và xử lý thích hợp. - Dị ứng: Trong trường hợp gặp các triệu chứng như: phát ban, nỗi mày đay, mặt đỏ bừng,
ban đỏ, ngứa, sốt, nên ngưng dùng thuốc và điều trị thích hợp. - Máu: hiểm khi giảm toàn thể huyết cầu, đôi khi gây mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa
eosin, tăng bạch cầu ái kiềm, tăng lympho bao, tăng tiêu cầu hay giảm tiểu cầu, giam hong
cầu, giảm hemoglobin hay thể tích huyết cầu dặc. Khi có bất thường xảy ra nên ngưng dùng
thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp. - Gan: Hiếm khi có bất thường ở gan (tăng AST, ALT, LDH, ALP, -GPT, bilirubin va
urobilinogen). - Thận: Có thể có các dấu hiệu của suy giảm chức năng thận như: suy thận cấp, giảm BƯN
và creatinin huyết thanh, giảm độ thanh thải creatinin, nên kiểm tra định kỳ.
Thận trọng khi dùng thuốc Tadifs Injection
Thận trọng chung
- Bệnh nhân có tiền sử di ứng với kháng sinh nhóm cephem hoặc penicilin.
- Bệnh nhân có người thân từng bị các phần ứng di ứng như: hen suyễn, phát ban, nổi mày đay
- Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân từng bị động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung
ương (co giật, rối loạn ý thức). - Bệnh nhân không dùng đường miệng, bệnh nhân dinh dưỡng ngoài đường ruột, người lớn
tuổi, bệnh nhân có thể trạng kém (các hội chứng do thiếu vitamin K).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Imipenem qua nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy da vé imipenem –
cilastatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích :hu được
hơn hắn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai. - Imipenem bài tiết qua sữa mẹ, cần dùng thận trọng imipenem-cilastatin đối với phụ nữ cho
con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương, do đó cần thận trọng
khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Tadifs Injection đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tadifs Injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Tadifs Injection nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Tadifs Injection có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Tadifs Injection có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tadifs Injection vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.