Thuốc Taxotere là gì?
Thuốc Taxotere là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị ung thư vú tiến xa, có thể dùng Taxotere đơn trị hoặc phối hợp với doxorubicin, hoặc trastuzumab hoặc capecitabine.
- Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm có hoặc không có tổn thương hạch bạch huyết, có thể dùng Taxotere phối hợp với doxorubicin và cyclophosphamide
- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, có thể dùng Taxotere đơn trị hoặc phối hợp với cisplatin.
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt, Taxotere được dùng phối hợp với prednisone hoặc prednisolone.
- Điều trị ung thư dạ dày di căn, Taxotere được dùng phối hợp với cisplatin và 5- fluorouracil.
- Điều trị ung thư vùng đầu-cổ, Taxotere được dùng phối hợp với cisplatin và 5- fluorouracil
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Taxotere
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ x 4ml
Phân loại thuốc Taxotere
Thuốc Taxotere là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-129-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Sanofi-Aventis Deutschland GmbH
Địa chỉ: Industriepark Hoechst 65926 Frankfurt am Main Allemagne Đức
Thành phần của thuốc Taxotere
- Docetaxel khan: 20 mg
- Polysorbat 80: 0,54g
- Ethanol, anhydrous vừa đủ 1 ml
Công dụng của thuốc Taxotere trong việc điều trị bệnh
Thuốc Taxotere là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị ung thư vú tiến xa, có thể dùng Taxotere đơn trị hoặc phối hợp với doxorubicin, hoặc trastuzumab hoặc capecitabine.
- Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm có hoặc không có tổn thương hạch bạch huyết, có thể dùng Taxotere phối hợp với doxorubicin và cyclophosphamide
- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, có thể dùng Taxotere đơn trị hoặc phối hợp với cisplatin.
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt, Taxotere được dùng phối hợp với prednisone hoặc prednisolone.
- Điều trị ung thư dạ dày di căn, Taxotere được dùng phối hợp với cisplatin và 5- fluorouracil.
- Điều trị ung thư vùng đầu-cổ, Taxotere được dùng phối hợp với cisplatin và 5- fluorouracil
Hướng dẫn sử dụng thuốc Taxotere
Cách dùng thuốc Taxotere
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Taxotere
- Đối với ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư dạ dày và ung thư vùng đầu-cổ, có thể dùng corticosteroid uống trước, như dexamethasone 16 mg/ngày (tức 8 mg x 2 lần/ngày) dùng trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi tiêm truyền docetaxel, trừ khi có chống chỉ định, có thể làm giảm xuất độ và độ nặng của tình trạng ứ dịch cũng như độ nặng của phản ứng quá mẫn
- Dự phòng bằng G-CSF có thể được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học.
- Đối với ung thư tuyến tiền liệt, sử dụng đồng thời với prednisone hoặc prednisolone, thuốc dùng trước được khuyến cáo là uống dexamethasone 8 mg, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi tiêm truyền docetaxel.
- Docetaxel được tiêm truyền trong một giờ, mỗi ba tuần một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Taxotere
Chống chỉ định
- Phản ứng quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Bệnh nhân lúc khởi trị có số lượng bạch cầu trung tính <1.500/mm3
- Bệnh nhân bị suy gan nặng
- Chống chỉ định của các thuốc khác phối hợp với docetaxel cũng được áp dụng
Thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân nên được theo dõi sát về phản ứng quá mẫn, đặc biệt trong lần tiêm truyền thứ nhất và thứ hai.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trong vòng vài phút sau khi tiêm truyền docetaxel.
- Phản ứng về da: ban da khu trú ở đầu chi (lòng bàn tay, chân) kèm với phù và sau đó tróc vảy đã được ghi nhận
- Tình trạng ứ dịch: Bệnh nhân bị ứ dịch nặng như tràn dịch màng phổi, màng tim và báng bụng nên được theo dõi chặt chẽ.
- Nếu xảy ra độc tính thần kinh ngoại biên năng yêu cầu phải giảm liều
- Độc tính tim: suy tim đã được ghi nhận trên bệnh nhân được điều trị docetaxel phối hợptrastuzumab, đặc biệt là sau hóa trị có anthracycline (doxorubicin hoặc epirubicin)
Tác dụng phụ của thuốc Taxotere
- Bốc hỏa, phản ứng ngoài da, ngứa, tức ngực, khó thở, sốt hoặc ớn lạnh, đau lưng, hạ huyết áp
- Có thể xảy ra các phản ứng nặng khác.
- Nhân viên y tế sẽ theo dõi sát sức khỏe của bạn trong khi điều trị. Hãy báo ngay cho nhân viên y tế nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào trong số các phản ứng đó.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không có thông tin về việc sử dụng docetaxel trên phụ nữ có thai. Không được dùng docetaxel trong thai kỳ trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Phải thực hiện các biện pháp tránh thai cho cả nam và nữ trong thời gian điều trị và đối với nam ít nhất là 6 tháng sau khi điều trị.
Thời kỳ cho con bú:
- Vì tiêm năng có các phản ứng bất lợi trên trẻ bú mẹ, do đó không nên nuôi con bằng sữa mẹ trong thời gian điều trị docetaxel.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không có nghiên cứu được thực hiện về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Có một số Ít báo cáo về quá liều. Không có thuốc giải độc dùng cho quá liều docetaxel. Trong trường hợp quá liều, cần giữ bệnh nhân tại một đơn vị Chuyên khoa và theo dõi sát các chức năng sinh tồn. Trong trường hợp quá liều, có thể dự đoán xảy ra các phản ứng phụ nặng. Những biến chứng chính của quá liều được dự kiến là ức chế tủy xương, độc tính thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc. Bệnh nhân nên được điều trị với G-CSF càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quá liều. Áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp khác, nếu cần.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Taxotere
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Taxotere đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Taxotere
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Taxotere
Nơi bán thuốc Taxotere
Nên tìm mua Taxotere Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Taxotere
Dược lực học
- Docetaxel là một thuốc chống ung thư tác động bằng cách thúc đẩy sự lắp ráp tubulin thành các vi ống bền vững và ức chế sự tách rời của chúng dẫn đến giảm đáng kể lượng tubulin tự do
Dược động học
- Dược động học của docetaxel đã được đánh giá trên bệnh nhân ung thư sau khi dùng liều 20- 115 mg/m2 trong các nghiên cứu giai đoạn 1 Đặc tính động học của docetaxel là không phụ thuộc liều dùng và phù hợp với mô hình dược động học ba ngắn với thời gian bán hủy của các pha α, β và γ lần lượt là 4 phút, 36 phút và 11,1 giờ. Pha muộn một phần là do docetaxel đi ra khỏi ngăn ngoại biên tương đối chậm.
Tương tác thuốc
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy sự chuyển hóa của docetaxel có thể thay đổi khi dùng chung với các hợp chất gây cảm ứng, ức chế hoặc được chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A (vì vậy, có thể ức chế cạnh tranh enzyme này). Dược động học của docetaxel, doxorubicinva cyclophosphamide không bị ảnh hưởng khi chúng được dùng chung. Khi được phối hợp với docetaxel, độ thanh thải của carboplatin cao hơn khoảng 50% giá trị đã được báo cáo trước đây khi dùng carboplatin đơn trị. Prednisone không có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê trên dược động học của docetaxel. Dexamethasone cũng không ảnh hưởng sự gắn kết protein của docetaxel. Docetaxel không ảnh hưởng trên khả năng gắn kết của digitoxin.