Pizar-3 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Pizar-3
Ngày kê khai: 03/03/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-23282-15
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ivermectin 3mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Tác dụng của các thành phần chính Ivermectin có trong thuốc Pizar-3:
- Ivermectin là hoạt chất có cấu trúc vòng lacton nhóm Avermectin, được phân lập từ men Streptomyces avermitilis.
- Có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tác dụng diệt giun sán của hoạt chất là do Ivermectin liên kết các kênh ion Cl glutamate trong các tế bào thần kinh – cơ làm tê liệt dẫn đến chết ký sinh trùng.
- Ngoài ra còn có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus, tác dụng có thể kéo dài đến 12 tháng. Khoảng 1 tháng sau khi dùng thuốc, ấu trùng giun chỉ không thoát ra được khỏi tử cung của giun trưởng thành, bị thoái hóa và tiêu đi. Đây là tác dụng có ích trong việc ngăn chặn giun sinh sản và lây lan trong cộng đồng.
Chỉ định
Thuốc Pizar-3 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Ivermectin được lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca, mặc dù thuốc có hiệu quả tốt trong điều trị các bệnh giun kể cả giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
- Vai trò của Ivermectin trong bệnh giun chỉ ở hệ bạch huyết còn chưa được nghiên cứu kỹ.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Uống thuốc Pizar-3 khi đói, trước bữa ăn 1-2 tiếng với một cốc nước đầy.
Liều lượng
- Ivermectin uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
- Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/ kg. Cần phải tái điều trị với liều như trên hàng năm để chắc chắn khống chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca. Nếu người bệnh bị nhiễm nặng ấu trùng vào mắt, thì có thể phải tái điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ sau 6 tháng phải dùng thuốc lại một lần.
- Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Onchocerca:
- Thể trọng (kg) Liều uống duy nhất
- 15 – 25 3 mg
- 26 – 44 6 mg
- 45 – 64 9 mg
- 65 – 84 12 mg
- ≥ 85 0,15 mg/kg
Xử lý khi dùng quá liều
- Các biểu hiện chính do nhiễm độc ivermectin là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và nổi mề đay.
- Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
Chống chỉ định
Thuốc Pizar-3 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bệnh có mắc kèm theo rối loạn hàng rào máu não, viêm màng não.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Pizar-3
- Hiện vân chưa có bằng chứng về độ an toàn khi sử dụng cho trẻ dưới 5 tuổi. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.
- Những người bị tổn thương hàng rào máu não có nguy cơ bị tác dụng của thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Cần thận trọng khi sử dụng.
- Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
- Thuốc không được chỉ định dùng để dự phòng bệnh, do đó khi chắc chăn mắc bệnh giun chỉ mới nên sử dụng
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Hiện chưa thấy báo cáo về tác hại của thuốc đối với những đứa trẻ sinh ra khi mẹ sử dụng Pizar-3, nên có thể dùng thuốc cho phụ nữ có thai từ 3 tháng trở lên.
- Thuốc tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, độ an toàn cho trẻ sơ sinh chưa xác định được. Do đó cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Pizar-3 cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Pizar-3 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm: sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti), hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông cáo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn.
- Hầu hết các tác dụng không mong muốn là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.
Tương tác thuốc
- Hiện tại chưa có báo cáo về tương tác thuốc có hại. Thực tiễn lâm sàng cho thấy, khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc kích thích thụ thể GABA có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Để dùng thuốc được hiệu quả và an toàn, tránh các tương tác bất lợi, hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng đồng thời với các thuốc khác.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Pizar-3 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Pizar-3 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Pizar-3 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Pizar-3 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên nén là 45.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Pizar-3 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế