Thuốc Tazimin Injection 1gm là gì?
Thuốc Tazimin Injection 1gm là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
- Nhiễm khuẩn đường niệu
- Nhiễm khuẩn xương và khớp
- Các nhiễm khuẩn phụ khoa
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Các nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tazimin Injection 1gm
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ bột + 1 ống 5ml nước cất pha tiêm
Phân loại thuốc Tazimin Injection 1gm
Thuốc Tazimin Injection 1gm là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19119-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Global Pharmaceutical (Pvt) Ltd
Địa chỉ: Plot No 204-205 Industrial Triangle, Kahuta Road, Islamabad Pakistan
Thành phần của thuốc Tazimin Injection 1gm
- Ceftazidim pentahydrat tương đương ceftazidim: 1 g
- Tá dược: Không có.
Công dụng của thuốc Tazimin Injection 1gm trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tazimin Injection 1gm là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
- Nhiễm khuẩn đường niệu
- Nhiễm khuẩn xương và khớp
- Các nhiễm khuẩn phụ khoa
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Các nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tazimin Injection 1gm
Cách dùng thuốc Tazimin Injection 1gm
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Tazimin Injection 1gm
Người lớn:
- Liều thường dùng 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ
- Nhiễm khuẩn nặng và các nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: 2g mỗi 8 giờ hoặc 3g mỗi 12 giờ
- Nhiễm khuẩn đường niệu: 500mg mỗi 12 giờ hoặc 1g mỗi 12 giờ
- Bệnh xơ nang hóa: 100-150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần; không dùng quá 9 g/ngày
- Người già, tất cả các nhiễm khuẩn đặc biệt ở các bệnh nhân trên 70 tuổi: Không quá 3g mỗi ngày.
- Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi: Liều thường dùng 25 – 60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tazimin Injection 1gm
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các cephalosporin.
Thận trọng khi dùng
- Có phản ứng chéo giữa penieilin với cephalosporin.
- Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
- Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với ceftazidim và các cephalosporin khác.
- Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận.
- Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh lỵ.
Tác dụng phụ của thuốc Tazimin Injection 1gm
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
- Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toan than: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.
- Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh- cơ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
- Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Cefiazidim được biết có qua hàng rào nhau thai. Các nghiên cứu về sinh sản tiến hành trên động vật không cho thấy bất kỳ bằng chứng nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho bào thai do dùng ceftazidim. Tuy nhiên, các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải luôn luôn giúp dự báo được các đáp ứng trên người, ceftazidim chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây chóng mặt, người bệnh nên thận trọng khi phải lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cần thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc hành.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tazimin Injection 1gm
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tazimin Injection 1gm đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tazimin Injection 1gm
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Tazimin Injection 1gm
Nơi bán thuốc Tazimin Injection 1gm
Nên tìm mua Tazimin Injection 1gm Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tazimin Injection 1gm
Dược lực học
- Cefrazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta – lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampicilin và các cephalosporin khác.
Dược động học
- Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thời gian bán thải của ceftazidim trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường xấp xỉ 2,2 giờ, nhưng kéo dài hơn ở người bệnh suy thận hoặc trẻ sơ sinh. Ceftazidim không chuyển hóa, bài tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80 – 90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 500 mg hay 1 g, khoảng 50% liều xuất hiện trong nước tiểu sau 2 giờ đầu, 2 – 4 giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liều vào nước tiểu và sau 4 – 8 giờ sau lại thêm 12% liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải ceftazidim trung bình của thận là 100 ml/phút. Bài tiết qua mật dưới 1%. Chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazidim thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng.Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Cefazidim đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Tương tác thuốc
- Với aminoglyeosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cần giảm sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
- Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.