Thuốc Telmisartan là gì?
Thuốc Telmisartan là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Telmisartan
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ nhôm/ nhôm x 10 viên; Hộp 4 vỉ nhôm/ nhôm x 7 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Telmisartan là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19045-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
Địa chỉ: 27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt Nam
Thành phần của thuốc Telmisartan
- Telmisartan: 40mg
- Tá dược ( Anhydrous sillica colloidal, Manitol, Natri carbonat, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat) vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Telmisartan trong việc điều trị bệnh
Thuốc Telmisartan là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Telmisartan
Cách dùng thuốc Telmisartan
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Telmisartan
- Liều dùng: Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ 1 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Telmisartan
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai. Người cho con bú
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng. Tắc mật
Thận trọng khi dùng
- Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này
- Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá
- Bệnh co tim phì đại tắc nghẽn.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng
- Bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
- Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột)
- Suy gan mức độ nhẹ và trung bình
- Hẹp động mạch thận
- Suy chức năng thận nhẹ và trung bình
Tác dụng phụ của thuốc Telmisartan
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đẩy hơi, chán ăn, tiêu chảy
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng)
- Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
- Tiêu hóa: Chảy máu da dày – ruột.
- Da: Ban, mày đay, ngứa
- Gan: Tăng enzym gan
- Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Thận trọng khi dùng telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi
Thời kì cho con bú:
- Không dùng cho phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp
Cách xử lý khi quá liều
- Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Telmisartan
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Telmisartan đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Telmisartan
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Telmisartan
Nơi bán thuốc Telmisartan
Nên tìm mua Telmisartan Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Telmisartan
Dược lực học
- Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận. Telmisartan ngăn cản gan angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Thuốc kháng thụ thể. angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, không gây tác dụng ho dai dẳng. Ở liều 80 mg, telmisartan ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II Tác dụng hạ huyết áp duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tác dụng trong 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện trong vòng 03 giờ đầu tiên. Ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan tương đương với các thuốc khác. Khi ngừng telmisartan đột ngột, huyết áp dần dần trở lại như lúc chưa điều trị nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại
Dược động học
- Talmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42 % sau khi uống liều 40 mg và 58 % sau khi uống liều 160mg. Thức ăn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5- 1 giờ
Tương tác thuốc
- Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin
- Các thuốc lợi niệu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan
- Warfarin dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
- Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan