Thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg là gì?
Thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg được chỉ định để điều trị nhiễm HIV-1 cho người lớn trên 18 tuổi, có khả năng ức chế virus tới các nồng độ HIV-1 RNA <50 bản sao/ml khi điều trị bằng trị liệu phối hợp kháng Retrovirus trong thời gian hơn 3 tháng. Bệnh nhân phải chưa bị thất bại khi điều trị bằng thuốc kháng Retrovirus trước đó, và bệnh nhân cũng được xác định là không bị nhiễm chủng virus đột biến có khả năng gây kháng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir disoproxil fumarate / Efavirenz/ Emtricitabine) trong giai đoạn đầu của phác đồ điều trị kháng Retrovirus đầu tiên trước đó.
Tên biệt dược
Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 chai 30 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg có số đăng ký: VN-16947-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty Mylan Laboratories Limited.
Thành phần
Thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg được cấu tạo gồm:
- Tenofovir disoproxil fumarate – 300mg
- Emtricitabine – 200mg
- Efavirenz – 600mg
Công dụng của thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm HIV-1 cho người lớn trên 18 tuổi, có khả năng ức chế virus tới các nồng độ HIV-1 RNA <50 bản sao/ml khi điều trị bằng trị liệu phối hợp kháng Retrovirus trong thời gian hơn 3 tháng. Bệnh nhân phải chưa bị thất bại khi điều trị bằng thuốc kháng Retrovirus trước đó, và bệnh nhân cũng được xác định là không bị nhiễm chủng virus đột biến có khả năng gây kháng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir disoproxil fumarate / Efavirenz/ Emtricitabine) trong giai đoạn đầu của phác đồ điều trị kháng Retrovirus đầu tiên trước đó.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg
Liều khuyến cáo của thuốc kết hợp liều cố định là 1 viên, 1 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết quá mẫn cảm với các hoạt chất cũng như bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn nhẹ trên đường tiêu hoá, nhất là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra bệnh nhân phải được theo dõi các dấu hiệu ngộ độc và được áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn khi cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovic disoproxil fumarate / Efavirenz/ Emtricitabine) không được sử dụng đồng thời với bất kỳ thuốc nào khác cỏ chứa bất kỳ một trong các hoạt chất Efavirenz, Emtricitabine, hoặc Tenofovir disoproxil fumarate. Vì có đặc tính tương tự Emirieitabine, nên thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir disoproxil fumarate / Efavtrenz / Emtriertabine) cũng không được sử dụng đồng thời với các chất tương tự Cytidine khác như Lattvudine.
- Viên kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Khi dùng các thuốc kháng retrovirus có thể làm tăng sinh mô mỡ do sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước sau cổ( gù trâu), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, hội chứng cushing.
- Những bệnh nhân có suy chức năng gan trước đó kể cả viêm gan mãn tính thể hoạt động có sự tăng tần số xuất hiện các bất thường về chức năng gan trong suốt thời gian trị liệu kháng retrovirus kết hợp và nên được theo đối theo thực tế. Nếu có chứng cứ của bệnh gan trở nên xấu hơn ở những bệnh nhân này, phải cân nhắc để gián đoạn hoặc ngưng điều trị.
- Cần theo dõi xương chặt chẽ nơi các bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương, viêc bô sung Calci và Vitamin D có thể hữu ích mặc dù hiệu quả chưa được chứng minh. Nếu nghi ngờ có những bất thường về xương, cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với adefovir dipivoxil. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
Dược động học
Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disiproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
Tương tác thuốc
Vì thuốc kết hợp liều cố định bao gồm tenofovir, Emtricitabine và efavirenz, nên bất kỳ tương tác nào đã được xác định với từng thành phần riêng biệt trong đó đều có thể xảy ra với thuốc kết hợp liều cố định