Thuốc Tesafu là gì?
Thuốc Tesafu là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mề đay, ngứa ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tesafu
Dạng trình bày
Thuốc Tesafu được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc Tesafu được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Tesafu là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tesafu có số đăng ký: VD-26893-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tesafu có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tesafu được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Tesafu
- Rupatadin (dưới dạng rupatadin fumarat): 10 mg
- Tá dược v.đ 1 viên (lactose monohydrat, tinh bột mì, povidon K30, magnesi stearat, natri starch glycolat, màu đỏ sắt oxid, màu vàng sắt oxid)
Công dụng của thuốc Tesafu trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tesafu là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mề đay, ngứa ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tesafu
Cách dùng thuốc
Thuốc Tesafu dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
- Liều khuyến cáo là 10 mg (một viên) mỗi ngày một lần.
Người cao tuổi:
- Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em:
- Viên nén rupatadin 10 mg không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Ở trẻ từ 6 đến 11 tuổi, khuyến cáo nên dùng dạng dung dịch uống rupatadin 1 mg/ml
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:
- Vì chưa có dữ liệu nghiên cứu trên lâm sàng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc gan, việc sử dụng viên nén rupatadin 10 mg không được khuyến cáo trên những bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tesafu
Chống chỉ định
- Quá mẫn với rupatadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc gan.
Thận trọng khi dùng thuốc Tesafu
- Kết quả nghiên cứu cho thấy rupatadin với liều gấp 10 lần liều điều trị không gây ảnh hưởng trên điện tâm đồ. Tuy nhiên rupatadin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có kéo dài khoảng QT, bệnh nhân có hạ kali máu, bệnh nhân có tình trạng tiền loạn nhịp ví dụ như nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng, thiếu máu cơ tim cấp tính.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi (65 tuổi trở lên).
- Tránh phối hợp rupatadin với các chất ức chế mạnh CYP3A4. Thận trọng khi phối hợp rupatadin với các chất ức chế trung bình CYP3A4.
- Viên nén TESAFU có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiểu lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc Tesafu
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
- Ít gặp: Viêm họng, viêm mũi
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Ít gặp: Tăng cảm giác thèm ăn
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt
- Ít gặp: Mất tập trung
Rối loạn hệ hô hấp, vùng ngực và trung thất:
- Ít gặp: Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau họng
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Khô miệng
- Ít gặp: Buồn nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, nôn, đau bụng, táo bón
Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Phát ban
Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết:
- Ít gặp: Đau lưng, đau khớp, đau cơ
Rối loạn chung và tại chỗ:
- Thường gặp: Mệt mỏi, suy nhược
- Ít gặp: Khát nước, khó chịu, sốt
Ảnh hưởng trên kết quả xét nghiệm:
- Ít gặp: Tăng creatin phosphokinase máu, tăng Alanine aminotransferase, tăng Aspartat aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan, tăng cân
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Dữ liệu về việc sử dụng rupatadin trên phụ nữ mang thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển phôi/ bào thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau sinh. Tuy nhiên, không nên sử dụng ở phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
Thời kì cho con bú:
- Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết qua sữa mẹ của rupatadin trên người. Rupatadin được bài tiết trong sữa động vật. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngừng/ tránh sử dụng rupatadin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Rupatadin liều 10 mg không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng trước khi lái xe hay sử dụng máy móc cho đến khi biết rõ các phản ứng của bệnh nhân khi sử dụng rupatadin.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Trong một nghiên cứu về tính an toàn của rupatadin, khi dùng liều 100 mg/ ngày trong 6 ngày thuốc vẫn dung nạp tốt. Phản ứng phụ thường gặp nhất là buồn ngủ. Nếu không may nuốt phải một lượng thuốc lớn, cần điều trị triệu chứng cùng với tiến hành các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tesafu
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tesafu đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tesafu
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tesafu
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tesafu Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tesafu
Đặc tính dược lực học:
- Rupatadin là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi. Một số chất chuyển hóa của nó (desloratadin và các chất chuyển hóa hydroxyl) vẫn giữ lại hoạt tính kháng histamin và đóng góp vào hiệu quả tổng thể của thuốc.
- Các nghiên cứu in vitro với rupatadin ở nồng độ cao cho thấy có sự ức chế quá trình thoát hạt của các tế bào mast gây ra bởi các kích thích miễn dịch và không miễn dịch cũng như giải phóng các cytokin mà đặc biệt là TNF, trong các tế bào mast và bạch cầu đơn nhân ở người. Sự liên quan lâm sàng của các dữ liệu thực nghiệm quan sát được vẫn cần được xác nhận,
Đặc tính dược động học:
Hấp thu và phân bố:
- Rupatadin được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax khoảng 0, 75 giờ. Cmax trung bình là 2,6ng/ml sau khi uống liều duy nhất 10 mg và 4,6 ng/ml sau khi uống liều duy nhất 20 mg. Dược động học của rupatadin tuyến tính trong khoảng liều từ 10 đến 40 mg. Sau khi dùng liều 10mg, ngày một lần trong 7 ngày, Cmax trung bình là 3,8 ng/ml. Thời gian bán thải của rupatadin khoảng 5,9 giờ.
- Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của rupatadin khoảng 98,5% – 99%.
- Không có dữ liệu về sinh khả dụng tuyệt đối của rupatadin vì rupatadin không được dùng cho người bằng đường tĩnh mạch.
- Thức ăn không có ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu của rupatadin.
Chuyển hóa và thải trừ
- Khoảng 34,6% liều [14C]-rupatadin được thu hồi trong nước tiểu và 60,9% trong phân sau 7 ngày. Rupatadin được chuyển hóa trước hệ thống khá lớn khi dùng bằng đường uống, lượng hoạt chất ở dạng không đổi được tìm thấy trong phân và nước tiểu là không đáng kể. Điều này có nghĩa rupatadin được chuyển hóa gần như hoàn toàn. Các nghiên cứu trao đổi chất trong ống nghiệm cho thấy rupatadin chủ yếu được chuyển hóa bởi cytochrom P450 (CYP 3A4).
Tương tác thuốc
- Tương tác với keloconazol hoặc erythromycin: Việc dùng đồng thời rupatadin 20 mg và ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ của rupatadin lần lượt là 10 lần và khoảng 2- 3 lần. Những thay đổi này không gây ảnh hưởng trên khoảng QT hoặc gia tăng các phản ứng bất lợi so với khi dùng riêng rẽ từng loại thuốc. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng chung rupatadin với các thuốc này và các chất ức chế isozyme CYP3A4 khác.
- Tương tác với bưởi: Sử dụng Rupatadin cùng với nước bưởi làm tăng 3,5 lần nồng độ của rupatadin. Không nên dùng Rupatadin cùng với nước bưởi.
- Tương tác với rượu: Sau khi uống rượu, uống một liều 10 mg rupatadin gây ra hiệu ứng cận biên trong một số bài kiểm tra tâm thần vận động mặc dù không có sự khác biệt đáng kể so với chỉ uống rượu. Liều 20 mg gia tăng các tác hại của rượu.
- Tương tác với thuốc ức chế thần kinh trung ương: Cũng như các kháng histamin khác, tương tác của rupatadin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương không thể loại trừ. Tương tác với statin: Tăng Creatin phosphokinase không triệu chứng đã được báo cáo trong
một vài thử nghiệm lâm sàng của rupatadin. Nguy cơ tương tác với các statin (một số cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4) là không rõ. Do đó, nên thận trọng khi dùng chung rupatadin với các statin.