Thuốc Tetracyclin 1% là gì?
Thuốc Tetracyclin 1% là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin, chữa viêm kết mạc, đau mắt hột.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tetracyclin 1%
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ tra mắt
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 tuýp, 100 tuýp x 3 gam; hộp 1 tuýp, 100 tuýp x 5 gam
Phân loại thuốc
Thuốc Tetracyclin 1% là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-24846-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
Địa chỉ: 46 Đường Hữu Nghị – TP. Đồng Hới – Quảng Bình Việt NamThành phần của thuốc
- Tetracyclin hydroclorid: 0,03g
- Tá dược (Parafin rắn, Lanolin, Vaselin): vừa đủ 3g
Công dụng của thuốc Tetracyclin 1% trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tetracyclin 1% là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin, chữa viêm kết mạc, đau mắt hột.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tetracyclin 1%
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường bôi ngoài da
Liều dùng thuốc
- Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào mắt bị bệnh. Ngày tra 3-4 lần.
- Nên tra thuốc trước khi đi ngủ để tránh trở ngại do thuốc mỡ có thể hạn chế tầm nhìn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tetracyclin 1%
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với các Tetracyclin.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Sử dụng tại chỗ tetracyclin có nguy cơ tăng nhạy cảm dẫn đến tăng tính kháng thuốc của vi khuẩn, vì vậy nên sử dụng thuốc để điều trị giới hạn các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cao và bệnh mắt hột.
Tác dụng phụ của thuốc
- Có thể gây kích ứng thoáng qua khi sử dụng.
- Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai hoặc trẻ em dưới 8 tuổi.
- Hiếm gặp phản ứng toàn thân có thể xảy ra dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng phản vệ, ban xuất huyết.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai. Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ có khả năng biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ. Vì vậy không nên dùng tetracyclin cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc dùng để tra mắt có thể gây hạn chế tầm nhìn. Vì vậy không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Thuốc mỡ Tetracyclin 1% là thuốc tra mắt có tác dụng tại chỗ, tác dụng quá liều gần như không xảy ra.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tetracyclin 1%
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tetracyclin 1%
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tetracyclin 1% Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tetracyclin 1%
Đặc tính dược lực học:
- Tetracyclin là một kháng sinh kìm khuẩn có hoạt phổ rộng thông qua sự ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của tetracyclin là do khả năng gắn vào và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vị 30S của ribosom. Do vậy ngăn cản quá trình gắn aminoacyl t – RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein.
- Phổ tác dụng: Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí. Thuốc có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete. Ngày nay, sự kháng thuốc của tetracyclin là rộng, tuy nhiên tetracyclin vẫn nhạy cảm với một vài chủng vi khuẩn và trong điều trị bệnh mắt hột.
Đặc tính dược động học:
Tetracyclin dạng thuốc mỡ 1%, khi dùng trực tiếp lên mắt, thuốc cho tác dụng tại chỗ, mức độ hấp thu phụ thuộc mức độ tổn thương kết mạc mắt.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc đối với dạng thuốc mỡ Tetracyclin 1% ít gặp