Thuốc Teva-Bicalumide 50mg là gì?
Thuốc Teva-Bicalumide 50mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Teva-Bicalumide 50mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 4 vỉ x 7 viên
Phân loại thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Thuốc Teva-Bicalumide 50mg là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-163-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Teva Pharmaceutical Industries Ltd.
Địa chỉ: 18 Eli Hurvitz Street, Industrial Zone, Kfar Saba, 44102 IsraelThành phần của thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Hoạt chất:
- Bicalutamid: 50mg
- Tá dược: Microcrystalin celulose (Avicel PH-102), Povidon (PVP K-30), Croscarmelose natri (Ac-Di-Sol), Natri laurilsulfat, Lactose monohydrat, Coloidal silica khan (Aerosil 200), Magiê stearat, Opadry OY-GM 28900 trắng [bao gồm: Hypromelose 2910 15cP (E464), Polydextrose FCC (E1200), Titan dioxid (E171), Macrogol 4000].
Công dụng của thuốc Teva-Bicalumide 50mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Teva-Bicalumide 50mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Cách dùng thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Người lớn, bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi:
- Uống mỗi ngày một viên vào cùng một thời điểm trong ngày (thường uống vào buổi sáng hoặc buổi tối). Nên nuốt trọn viên thuốc với nước.
- Nên bất đầu điều trị bằng Bicalutamid trong vòng 1 tuần trước khi sử dụng các thuốc tương tự LHRH hoặc phối hợp Bicalutamid cùng với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
- Bệnh nhân suy thận Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận. Chưa có kinh nghiệm sử dụng Bicalutamid cho bệnh nhân suy thận nặng
Bệnh nhân suy gan :
- Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy gan vừa và nặng có thể bị tăng tích lũy thuốc
Trẻ em và thiếu niên
- Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi không được sử dụng Bicalutamid.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Bicalutamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng).
- Bệnh nhân suy gan nặng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng).
- Sử dụng đồng thời với terfenadin, astemizol và cisaprid (xem mục Tương tác).
- Phụ nữ và trẻ em không được uống Bicalutamid
Thận trọng khi dùng thuốc Teva-Bicalumide 50mg
- Bicalutamid được chuyển hóa mạnh tại gan. Dữ liệu hiện có cho thấy quá trình dao thải thuốc có thể bị chậm lại ở bệnh nhân suy gan nặng, dẫn tới tăng tích lũy thuốc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Bicalutamid cho bệnh nhân suy gan vừa (xem mục Chống chỉ định).
- Cần theo dõi chức năng gan do thuốc có thể làm thay đổi chức năng gan. Đa số các trường hợp thay đổi chức năng gan xuất hiện trong vòng 6 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị. Thay đổi chức gan nghiêm trọng đã được ghi nhận với tần suất hiếm. Trong trường hợp này, phải ngừng sử dụng Bicalutamide.
- Do chưa có kinh nghiệm sử dụng Bicalutamid cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin <30ml/phút), phải rất thận trọng khi sử dụng Bicalutamid cho đối tượng bệnh nhân này.
- Bicalutamid ức chế cytochrom P450 (CYP) 3A4. Cần thận trọng khi dùng đồng thời Bicalutamid cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 3A4
- Thành phần viên Bicalutamid có chứa 35 mg lactose monohydrate.
- Bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này.
- Đặc biệt lưu tâm người sử dụng Bicalutamid nếu đang bị đái tháo đường và đi điều trị với các chất đồng vận LHRH (ví dụ như goserelin, buserelin, leuprorelin và triptorelin
Tác dụng phụ của thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Rối loạn lâm thần
- Hay gặp: trầm cảm
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Ít gặp: các phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch thần kinh và mày đay
Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất
- Ít gặp: bệnh phổi mô kẽ
Rối loạn tiêu hóa:
- Hay gặp: tiêu chảy, nôn
- Hiếm gặp: nôn
Rối loạn gan mắt:
- Hay gặp: thay đổi chức năng gan (tăng men gan, tắc mật, vàng da)!
- Rất hiếm gặp: suy gan
Rối loạn da và mô mềm:
- Hay gặp: khô da, rụng tóc
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Rất hay gặp: huyết niệu
Rối loạn hệ sinh dục và tuyến vú:
- Rất hay gặp: đau ngực, phì đại tuyến vú nam giới
Rối loạn toàn thân hoặc phản ứng cục bộ:
- Rất hay gặp: bốc hỏa
- Hay gặp: suy nhược, ngứa
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Bicalutamid không được chỉ định cho phụ nữ, do đó, không được sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý thuốc có thể gây chóng mặt hoặc ngủ gà (xem mục Tác dụng phụ) nên bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có kinh nghiệm về tình trạng quá liều ở người. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều và biện pháp xử trí thông thường là điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không có hiệu quả. Điều trị hỗ trợ bao gồm giám sát chặt chẽ các chức năng sinh tồn
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Teva-Bicalumide 50mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Teva-Bicalumide 50mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Nơi bán thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Nên tìm mua thuốc Teva-Bicalumide 50mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Teva-Bicalumide 50mg
Đặc tính dược lực học:
- Bicalutamide là thuốc kháng androgen không steroid không có hoạt tính nội tiết nào khác. Bicalutamid gắn với các thụ thể androgen mà không gây hoạt hóa biểu hiện gen và do đó ức chế quá trình kích thích androgen. Tác dụng ức chế androgen của Bicalutamid gây thoái triển khối u tuyến tiền liệt. Ngừng dùng thuốc có thể gây ra hội chứng cai thuốc kháng androgen ở một số bệnh nhân.
- Bicalutamid là một hỗn hợp đồng phân đối ảnh, trong đó dạng đồng phân (R)-Bicalutamid mang phần lớn hoạt tính kháng androgen.
Đặc tính dược động học:
- Bicalutamid được hấp thu tốt thuốc sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của Bicalutamid.
- Dạng đồng phân (S)-Bicalutamid được đào thải nhanh hơn so với (R)-Bicalutamid. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 tuần. Sau khi sử dụng đều đặn hàng ngày, nồng độ của (R) Bicalutamid trong huyết tương cao gấp khoảng 10 lần so với nồng độ (S)-Bicalutamid do (R)-Bicalutamid có thời gian bán thải kéo dài hơn.
- Bicalutamid gắn với protein huyết tương (hỗn hợp đồng phân 96%, (R)-Bicalutamid trên 99%) và bị chuyển hóa mạnh (qua các phản ứng oxy hóa và liên hợp). Các chất chuyển hóa được đào thải qua hai đường thận và mật như nhau.
Tương tác thuốc
- Chưa phát hiện tương tác dược lý hoặc tương tác dược động học nào giữa Bicalutamid với các chất tương tự LHRH. Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-Bicalutamid có hoạt tính ức chế CYP 3A4 và ức chế CYP 2C9, 2C19 và 2D6 ở mức độ yếu hơn.
- Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng sử dụng antipyrin làm chất đánh dấu hoạt tính CYP không cho thấy tương tác giữa midazolam với Bicalutamid nhưng mức độ phơi nhiễm midazolam trung bình (AUC) tăng lên tới 80% khi sử dụng midazolam cùng với bicalitamid trong 28 ngày. Với các thuốc có chỉ số điều trị hẹp, khi sử dụng đồng thời với Bicalutamid, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng lên tương tự như đối với midazolam.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy Bicalutamid có thể cạnh tranh vị trí gắn protein huyết tương với thuốc chống đông warfarin. Do đó, cần theo dõi thường xuyên và chặt chẽ thời gian prothrombin khi bắt đầu sử dụng Bicalutamid cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Cielosporin (được sử dụng ức chế hệ miễn dịch để ngăn chặn và chống thải ghép tạng hoặc tủy xương)
- Các thuốc chẹn kênh calci như nifedipine hoặc verapamil (để điều trị cao huyết áp hoặc các bệnh về tim)