Thuốc Thalidomid là gì?
Thuốc Thalidomid là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn.
- Điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thalidomid
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Thalidomid là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23930-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt namThành phần của thuốc Thalidomid
- Hoạt chất: Thalidomid 100mg
- Tá dược: (Lactose. tinh bột, sodium glycolat starch, PVP, Aerosil, magnesi stearat,) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Thalidomid trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thalidomid là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn.
- Điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thalidomid
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn:
- Dùng Thalidomid với Dexamethasone trong vòng 28 ngày. Liều dùng của Thalidomid là 200mg/lần/ngày
Đối với những bệnh nhân ENL ngoài da:
- Liều khởi đầu dùng Thalidomid là 100-300mg/ngày
Những bệnh nhân ENL có phản ứng nghiêm trọng ngoài da:
- Liều khởi đầu với mức cao hơn lên đến 400mg/ngày, uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc chia thành các liều uống với nước và uống ít nhất một giờ sau khi ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thalidomid
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Có thể xảy ra phản ứng nổi ban, sốt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp. Không nên tiếp tục dùng Thalidomid nếu các phản ứng quá mẫn nói trên vẫn tiếp tục xuất hiện sau khi dùng lại thuốc.
- Chậm nhịp tim: Có xảy ra hiện tượng chậm nhịp tim ở một số bệnh nhân dùng Thalidomid, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng và nguyên nhân gây ra hiện tượng nói trên vẫn chưa được biết đến
- Co giật: Mặc dù không được báo cáo từ những thử nghiệm lâm sàng kiểm soát tiền marketing, tuy nhiên trong suốt quá trình sử dụng Thalidomid trên lâm sàng đã ghi nhận có hiện tượng co giật bao gồm cả co giật co cứng. Đối với những bệnh nhân có tiền sử co giật hay có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào gây co giật đều phải được theo dõi lâm sàng một cách chặt chẽ trong suốt quá trình sử dụng thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Thalidomid
- Một độc tính nghiêm trọng nhất của Thalidomid đã được thông báo là gây quái thai. Theo khuyến cáo, Thalidomid không được sử dụng trong bất kỳ thời gian nào trong quá trình mang thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng thuốc cho những người có thai hay nghi ngờ có thai. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên Thalidomid có thể gây buồn ngủ và nhìn mờ. Nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân cần được hướng dẫn không được lái xe, vận hành máy móc hay thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm trong khi đang điều trị với Thalidomid.
Cách xử lý khi quá liều
- Dùng quá liều Thalidomid có thể làm kéo dài giấc ngủ giống như thuốc an thần, gây ngủ nhưng không làm giảm hô hấp.
- Xử trí: nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thalidomid
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thalidomid đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thalidomid
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thalidomid
Nơi bán thuốc Thalidomid
Nên tìm mua thuốc Thalidomid Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thalidomid
Đặc tính dược lực học:
Cơ chế tác dụng của Thalidomid chưa được biết đến một cách đầy đủ, Thalidomid có tác dụng điều biến miễn dịch, chống viêm và ức chế tân tạo máu. Tác dụng điều biến miễn dịch của Thalidomid có thể liên quan đến tác dụng ức chế sự tăng sinh quá mức của yếu tố hoại tử TNF và làm giảm sự dính kết của các tế bào bề mặt liên quan đến việc dịch chuyển của leukocyte. Tác dụng điều biến miễn dịch và chống viêm của Thalidomid có thể bao gồm cả việc ức chế macrophage (đại thực bào) liên quan đến quá trình tổng hợp prostaglandin. sản xuất Interleukin-10 và Interleukin-12 bằng các tế bào đơn nhân máu ngoại vi. Thalidomid cũng được chứng minh là ức chế sự hình thành mạch ở động mạch cuống rốn người trong thí nghiệm trên mô từ sinh vật. Các quá trình hình thành mạch bị ức chế bởi Thalidomid có thể do sự tăng sinh của các tế bào nội mô.
Đặc tính dược động học:
Hấp thụ:
- Sinh khả dụng Thalidomid từ viên nang Thalidomid không được đề cập đến do tính chất ít tan trong nước của hoạt chất này. Nghiên cứu trên người khỏe mạnh và những người bị bệnh phong cho thấy khoảng thời gian để Thalidomid đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) dao động trong khoảng từ 2,9 đến 5.7 giờ.
Phân bố:
- Tỷ lệ liên kết với các protein huyết tương tương ứng của Thalidomid dạng (+)- (R)và(-)- (S) tương ứng là 55% và 66%.
Chuyển hóa:
- Thalidomid không thể hiện ở dạng chuyển hóa qua gan với bất kỳ lượng thuốc lớn nào nhưng xuất hiện ở dạng chuyển hóa khi được đưa vào quá trình thủy phân không enzyme trong huyết tương ở sản phẩm kết hợp.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải của thuốc thay đổi trong khoảng từ 5-7 giờ sau khi sử dụng liều đơn và không thay đổi sau khi sử dụng đa liều. Cho đến nay, quá trình chuyển hóa và quá trình thanh lọc của Thalidomid ở người vẫn chưa được biết đến một cách chính xác.
Tương tác thuốc
- Thalidomid làm tăng tác dụng giảm đau của các thuốc barbiturate, rượu, chlorpromazinevà reserpine
- Thuốc thần kinh ngoại biên: Những thuốc có liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên cần phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng Thalidomid
- Thuốc tránh thai đường uống: Nghiên cứu thực hiện trên 10 phụ nữ khỏe mạnh, cho những người này uống 1,0mg norethindrone acetate va 75g ethinyl estradiol. Các số liệu về dược động học của norethindrone và ethinyl estradiol tương tự nhau cho dù có dùng hay không dùng đồng thời Thalidomid 200mg/ngày.