Thuốc Thalidomid là gì?
Thuốc Thalidomid là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn.
- Điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thalidomid
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Thalidomid là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27476-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Địa chỉ: Nhà máy dược phẩm số 2: Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Thalidomid
- Hoạt chất: Thalidomid 100mg
- Tá dược: (Lactose. tinh bột, sodium glycolat starch, PVP, Aerosil, magnesi stearat,) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Thalidomid trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thalidomid là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn.
- Điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thalidomid
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn:
- Dùng Thalidomid với Dexamethasone trong vòng 28 ngày. Liều dùng của thuốc là 200mg/lần/ngày
Đối với những bệnh nhân ENL ngoài da:
- Liều khởi đầu dùng thuốc là 100-300mg/ngày
Những bệnh nhân ENL có phản ứng nghiêm trọng ngoài da:
- Liều khởi đầu với mức cao hơn lên đến 400mg/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thalidomid
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Phụ nữ có thai và những người đang cho con bú
- Phụ nữ có khả năng mang thai
Thận trọng khi dùng thuốc
- Tác dụng trên khả năng sinh sản: Thalidomid được phát hiện trong tinh dịch ở tất cả các liều, nhưng khả năng vận động tổng số và nồng độ của tinh trùng không bị ảnh hưởng.
- Tác động đến gen: trong in vitro, khả năng gây đột biến ở vi khuẩn Salmonella typhimurium của thalidomid là âm tính và không gây nhân nhỏ trong tủy xương của chuột.
- Bệnh thần kinh ngoại biên: bệnh lý thần kinh ngoại biên rất phổ biến, có khả năng nghiêm trọng, tác dụng phụ khi điều trị thalidomid có thể không hồi phục.
Tác dụng phụ của thuốc
Các phản ứng phụ thường gặp nhất quan sát được khi kết hợp sử dụng thalidomid với melphalan và prednison là:
- Giảm bạch cầu trung tính, táo bón, buồn ngủ, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, thiếu máu, giảm bạch cầu lympho, chóng mặt, chứng dị cảm của thần kinh ngoại biên, run và phù ngoại biên.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng thuốc cho những người có thai hay nghi ngờ có thai. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên Thalidomid có thể gây buồn ngủ và nhìn mờ. Nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân cần được hướng dẫn không được lái xe, vận hành máy móc hay thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm trong khi đang điều trị với Thalidomid.
Cách xử lý khi quá liều
- Dùng quá liều Thalidomid có thể làm kéo dài giấc ngủ giống như thuốc an thần, gây ngủ nhưng không làm giảm hô hấp.
- Xử trí: nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thalidomid
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thalidomid đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thalidomid
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thalidomid
Nơi bán thuốc Thalidomid
Nên tìm mua thuốc Thalidomid Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thalidomid
Đặc tính dược lực học:
Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được biết đến một cách đầy đủ, thuốc có tác dụng điều biến miễn dịch, chống viêm và ức chế tân tạo máu. Tác dụng điều biến miễn dịch của thuốc có thể liên quan đến tác dụng ức chế sự tăng sinh quá mức của yếu tố hoại tử TNF và làm giảm sự dính kết của các tế bào bề mặt liên quan đến việc dịch chuyển của leukocyte. Tác dụng điều biến miễn dịch và chống viêm của Thalidomid có thể bao gồm cả việc ức chế macrophage (đại thực bào) liên quan đến quá trình tổng hợp prostaglandin. sản xuất Interleukin-10 và Interleukin-12 bằng các tế bào đơn nhân máu ngoại vi. Thuốc cũng được chứng minh là ức chế sự hình thành mạch ở động mạch cuống rốn người trong thí nghiệm trên mô từ sinh vật. Các quá trình hình thành mạch bị ức chế bởi Thalidomid có thể do sự tăng sinh của các tế bào nội mô.
Đặc tính dược động học:
Hấp thụ:
- Sinh khả dụng Thalidomid từ viên nang Thalidomid không được đề cập đến do tính chất ít tan trong nước của hoạt chất này. Nghiên cứu trên người khỏe mạnh và những người bị bệnh phong cho thấy khoảng thời gian để Thalidomid đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) dao động trong khoảng từ 2,9 đến 5.7 giờ.
Phân bố:
- Tỷ lệ liên kết với các protein huyết tương tương ứng của Thalidomid dạng (+)- (R)và(-)- (S) tương ứng là 55% và 66%.
Chuyển hóa:
- Thalidomid không thể hiện ở dạng chuyển hóa qua gan với bất kỳ lượng thuốc lớn nào nhưng xuất hiện ở dạng chuyển hóa khi được đưa vào quá trình thủy phân không enzyme trong huyết tương ở sản phẩm kết hợp.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải của thuốc thay đổi trong khoảng từ 5-7 giờ sau khi sử dụng liều đơn và không thay đổi sau khi sử dụng đa liều. Cho đến nay, quá trình chuyển hóa và quá trình thanh lọc của Thalidomid ở người vẫn chưa được biết đến một cách chính xác.
Tương tác thuốc
- Thalidomid làm tăng tác dụng giảm đau của các thuốc barbiturate, rượu, chlorpromazinevà reserpine
- Thuốc thần kinh ngoại biên: Những thuốc có liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên cần phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng Thalidomid
- Thuốc tránh thai đường uống: Nghiên cứu thực hiện trên 10 phụ nữ khỏe mạnh, cho những người này uống 1,0mg norethindrone acetate va 75g ethinyl estradiol. Các số liệu về dược động học của norethindrone và ethinyl estradiol tương tự nhau cho dù có dùng hay không dùng đồng thời Thalidomid 200mg/ngày.