Thuốc Thendacin là gì?
Thuốc Thendacin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phổi mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Chấn thương xuyên mắt.
- Hoại thư sinh hơi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thendacin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 ống x 2ml
Phân loại thuốc Thendacin
Thuốc Thendacin là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20015-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hóa Việt NamThành phần của thuốc Thendacin
- Clindamycin: 300mg
Tá dược: vừa đủ 2ml (Benzyl alcohol, Dinatri edetat,acid hydroclorid hoặc natri hydroxyd, nước cất pha tiêm)
Công dụng của thuốc Thendacin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thendacin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phổi mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Chấn thương xuyên mắt.
- Hoại thư sinh hơi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thendacin
Cách dùng thuốc Thendacin
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Thendacin
- Thuốc tiêm bắp hay tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục với dung dịch pha loãng không vượt quá 12 mg/ml, với tốc độ không quá 30 mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên tiêm bắp quá 600mg một lần.
- Liều dùng được quy về số lượng tương đương với clindamycin.
- Chấn thương xuyên mắt: tiêm tĩnh mạch gentamicin 1,5 mg/kg cùng với clindamycin 600mg.
- Hoại thư sinh hơi ở những người bệnh mẫn cảm với penicilin: Clindamycin 600 mg, tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần.
- Viêm phổi sặc: Tiêm tĩnh mạch chậm 600 mg clindamycin, 8 giờ một lần, sau đó uống 300mg clindamycin, 6 giờ một lần, trong 10- 14 ngày.
- Trẻ em: liều clindamycin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ em trên 1 tháng tuổi, thường từ 15- 40mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15- 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng, 15 mg/kg/ngày có thể thích hợp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thendacin
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.
Thận trọng khi dùng thuốc Thendacin
- Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
Tác dụng phụ của thuốc Thendacin
Thường gặp, ADR>1/100:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy do CJostridium diffìcile.
Ít gặp, 1/1000<ADR <1/100:
- Da: mày đay
- Khác: phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: sốc phản vệ.
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
- Gan: tăng transaminase gan hồi phục được.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú
- Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Dùng được.
Cách xử lý khi quá liều
- Thông tin về cách xử lí quá liều sau khi dùng thuốc Thendacin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thendacin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thendacin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thendacin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thendacin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Thendacin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thendacin
Dược lực học
- Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liênkết với tiểu phần 508 của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
- Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
- Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây:
- Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
- Trực khuẩn Gram âm kỵ khí khi: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
- Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
Dược động học
Khi 300 mg clindamycin phosphat được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 microgam/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 microgam/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần. In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân. Tuổi tác không làm thay đổi được động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.
Tương tác thuốc
- Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
- Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia
- Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.