Thuốc Theratussine 5mg là gì?
Thuốc Theratussine 5mg là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị :
- Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu)
- Tiền mê trước phẫu thuật
- Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa)
- Nôn thường xuyên ở trẻ em
- Mất ngủ của trẻ em và người lớn
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Theratussine 5mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 2 vỉ x 25 viên; hộp 10 vỉ x 25 viên
Phân loại thuốc Theratussine 5mg
Thuốc Theratussine 5mg là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21394-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
Địa chỉ: 27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt NamThành phần của thuốc Theratussine 5mg
- Alimemazin tartrat: 5mg
- Tá dược (Lactose, tinh bột mì, PVP, talc, magnesi stearat, aerosil 200, HPMC, PEG 6.000, titan dioxyd, màu dd Erythrosine lakes) vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Theratussine 5mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Theratussine 5mg là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị :
- Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu)
- Tiền mê trước phẫu thuật
- Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa)
- Nôn thường xuyên ở trẻ em
- Mất ngủ của trẻ em và người lớn
Hướng dẫn sử dụng thuốc Theratussine 5mg
Cách dùng thuốc Theratussine 5mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Theratussine 5mg
Dùng với tác dụng chống Histamin và chống ho:
- Người lớn: uống 5 – 40 mg/ngày, chia nhiều lần
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên. uống 0,5 – 1 mg/thể trọng/ngày, chia nhiều lần
Dùng để gây ngủ:
- Người lớn: uống 5 – 20 mg, uống trước khi đi ngủ.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: uống. 0,25 – 0,5 mg 4kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ
Dùng để điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động):
- Người lớn: uống 50 – 200 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Theratussine 5mg
Chống chỉ định
- Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt
- Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu
- Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi
Thận trọng khi dùng thuốc Theratussine 5mg
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc. Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng
- Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Tác dụng phụ của thuốc Theratussine 5mg
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Mệt mỏi,uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ
- Khô miệng, đờm đặc
Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100:
- Táo bón
- Bí tiểu
- Rối loạn điều tiết mắt
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu
- Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tìm.
- Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
- Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thấy thuốc xét thấy cần thiết
Thời kì cho con bú:
- Alimemazincó thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt do đó cần sử dụng thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng
- Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch: nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Theratussine 5mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Theratussine 5mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Theratussine 5mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Theratussine 5mg
Nơi bán thuốc Theratussine 5mg
Nên tìm mua thuốc Theratussine 5mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Theratussine 5mg
Dược lực học
- Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn
- Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón)
Dược động học
- Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6- 8 giờ. Nửa đời huyết tương là 3,5 – 4 giờ, liên kết với protein huyết tương là 20 – 30%
- Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxid (70 – 80%, sau 48 giờ)
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loan tâm thần của các phenothiazin
- Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin
- Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi
- Liều caoaliinemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin
- Hầu hết các tương tác thuốc ở trên là lý thuyết và thường không gây nguy hiểm.
- Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại, nhưng có một trường hợp hội chứng não cấp đã xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao lithi. Những người bệnh dùng thuốc phối hợp như vậy cần được theo dõi các tác dụng có hai về thần kinh. Phải ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện các triệu chứng như trên