Thuốc Thyfacin là gì?
Thuốc Thyfacin là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Viêm gan siêu vi B mạn tính.
- Viêm gan siêu vi C mạn tính.
- Ung thư: Hỗ trợ cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch gây ra bởi hoá trị liệu, suy giảm miễn dịch và ức chế miễn dịch trên các bệnh nhân bị ung thư biểu mô gan nguyên phát (HCC), ung thư biểu mô phổi tế bào lớn (NSCLC), ung thư vú, u lympho non-Hodgkin (chương trình CHOP), ung thư đầu và cổ, bệnh bạch cầu, ung thư biểu mô tuyến tụy, và ung thư biểu mô tế bào thận.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thyfacin.
Dạng trình bày
Thuốc Thyfacin được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Thyfacin được đóng gói ở dạng: Hộp 2 lọ bột + 2 ống nước cất pha tiêm 1ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Thyfacin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Thyfacin có số đăng ký: VD-19954-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Thyfacin có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Thyfacin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc
Mỗi lọ bột đông khô chứa:
Thymosin alpha 1………………1,6 mg
Tá dược: manitol, đệm natri phosphat điều chỉnh pH vừa đủ 1 lọ.
Mỗi ống dung môi chứa:
Nước cất pha tiêm ………………..1 ml.
Công dụng của thuốc Thyfacin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thyfacin là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Viêm gan siêu vi B mạn tính.
- Viêm gan siêu vi C mạn tính.
- Ung thư: Hỗ trợ cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch gây ra bởi hoá trị liệu, suy giảm miễn dịch và ức chế miễn dịch trên các bệnh nhân bị ung thư biểu mô gan nguyên phát (HCC), ung thư biểu mô phổi tế bào lớn (NSCLC), ung thư vú, u lympho non-Hodgkin (chương trình CHOP), ung thư đầu và cổ, bệnh bạch cầu, ung thư biểu mô tuyến tụy, và ung thư biểu mô tế bào thận.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thyfacin
Cách sử dụng
Thuốc Thyfacin được dùng theo đường tiêm dưới da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Viêm gan siêu vi B mạn tính: Đơn trị liệu hoặc phối hợp với interferon: 1,6mg tiêm dưới da, 2 lần/tuần, với các liều cách nhau 3 – 4 ngày trong 6 – 12 tháng. Bệnh nhân có thể trọng dưới 40kg nên dùng liều 40mcg/kg.
- Viêm gan siêu vi C mạn tính: Phối hợp với interferon: 1,6mg tiêm dưới da, 2 lần/tuần trong 12 tháng.
- Ung thư: Liều khuyến cáo là 1,6mg tiêm dưới da, 2 lần/tuần trong 6 – 12 tháng hoặc dùng giữa các giai đoạn hoá trị liệu trong quá trình điều trị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc thuốc Thyfacin
Chống chỉ định
Quá mẫn với thymosin alpha 1 hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có ghép cơ quan đang dùng thuốc ức chế miễn dịch cần cân nhắc yếu tố nguy cơ – lợi ích.
Tác dụng phụ của thuốc
Thymosin alpha 1 thường được dung nạp tốt.
Hiếm xảy ra các phản ứng bất lợi, bao gồm sự khó chịu tại vị trí tiêm, hiếm gặp xảy ra ban đỏ, teo cơ tạm thời, đau đa khớp cùng phù tay và phát ban.
Nếu tăng enzym ALT quá cao thì vẫn tiếp tục điều trị, trừ khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng suy gan.
Xử lý khi quá liều
Không có trường hợp nào được báo cáo về quá liều do cố ý hay vô tình ở người. Các nghiên cứu về độc tính trên động vật chỉ ra rằng không có phản ứng bất lợi nào đối với liều đơn trên 20mg/kg và đối với liều lặp lại trên 6mg/kg/ngày trong 13 tuần, là liều cao nhất được nghiên cứu. Liều đơn cao nhất được thử nghiệm trên động vật gấp 800 lần liều điều trị. Các nghiên cứu chỉ ra rằng không có phản ứng bất lợi ở liều 16 mg/kg trong 4 tuần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Thyfacin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thyfacin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thyfacin
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thyfacin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cơ chế hoạt động của Thymosin alpha 1 chưa được hiểu thật đầy đủ nhưng được cho là liên quan tới tăng cường miễn dịch, chủ yếu là tăng cường chức năng của tế bào T. Trong nhiều thí nghiệm in vitro khác nhau, thymosin alpha 1 cho thấy khả năng tăng cường quá trình trưởng thành và biệt hóa của tế bào Lympho T; ví dụ: các tế bào CD4+, CD8+, và CD3+ đều tăng lên.
Dược động học
Thymosin alpha 1 hấp thu nhanh, đạt đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ. Nồng độ trong huyết tương trở về bình thường sau 24 giờ sử dụng thuốc. T1/2 xấp xỉ 2 giờ và không có dấu tích của sự tích tụ sau khi tiêm dưới da nhiều liều. 31 – 60% liều dùng bài tiết trong nước tiểu.
Thận trọng
Các nghiên cứu kéo dài về thymosin alpha 1 chưa được tiến hành để xác định chất gây ung thư. Nghiên cứu khả năng gây đột biến của thymosin alpha 1 cho thấy không có dấu hiệu có hại.
Chưa có công bố về an toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Tương tác thuốc
Tương tác giữa thymosin alpha 1 và các thuốc khác chưa được đánh giá đầy đủ. Cần thận trọng khi dùng thymosin alpha 1 với các thuốc điều hoà miễn dịch khác.
Không được trộn lẫn với bất kỳ thuốc nào khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về sự sinh sản trên chuột và thỏ chỉ ra rằng không có sự khác biệt về sự bất thường của bào thai giữa các động vật đối chứng và động vật tiêm thymosin alpha 1. Thymosin alpha 1 chưa được biết đến việc gây tác hại lên bào thai khi được chỉ định cho phụ nữ mang thai hoặc ảnh hưởng khả năng sinh sản. Cân nhắc kỹ khi dùng cho phụ nữ có thai, chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc chưa được biết có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng thymosin alpha 1 cho phụ nữ đang cho con bú.