Thuốc Thysedow 10 mg là gì?
Thuốc Thysedow 10 mg là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để
đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần. - Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác
dụng loại bỏ tuyến giáp. - Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod (thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn
beta, đặc biệt khi có triệu chứng tim mạch).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thysedow 10 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Thysedow 10 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Thysedow 10 mg được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 25 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Thysedow 10 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Thysedow 10 mg có số đăng ký: VD-27216-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Thysedow 10 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Thysedow 10 mg được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Nhà máy dược phẩm số 2: Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc
Cho 1 viên:
Thiamazol….10mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Aerosil, talc, magnesi
stearat, HPMC E606, titan dioxid, PEG 6000, Màu vàng oxyd sắt vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Thysedow 10 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thysedow 10 mg là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để
đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần. - Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác
dụng loại bỏ tuyến giáp. - Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod (thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn
beta, đặc biệt khi có triệu chứng tim mạch).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thysedow 10 mg
Cách sử dụng
Thuốc Thysedow 10 mg được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên
Cường giáp:
Liều ban đầu: Uống mỗi lần cách nhau 8 giờ.
Cường giáp nhẹ: 5 mg/lần x 3 lần/ngày.
Cường giáp vừa: 10 mg/lần x 3 lần/ngày.
Cường giáp nặng: 20 mg/lần x 3 lần/ngày.
Liều duy trì: uống ngày 5-15 mg, chia làm 3 lần.
Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1-3 tuần và hết trong vòng 1-2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đạt đến tình trạng bình giáp, giảm liều dần tới liều duy trì.
Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều 40 mg/ngày, nên dùng liều thấp hơn 30 mg/ngày mỗi khi có thể.
Cơn nhiễm độc giáp:
Uống 15 – 20 mg/lần, cứ mỗi 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác.
Liều được chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em
Cường giáp: Liều ban đầu: uống 0,4 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Liều duy trì: uống 0,2 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc thuốc Thysedow 10 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thiamazol, hoặc các dẫn xuất thioamid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Đang có bệnh nặng về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR>1/100
- Máu: giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% bệnh nhân cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/ mm³.
- Da: ban da, ngứa, rụng tóc (3 – 5%).
- Toàn thân: nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
Ít gặp: 1/1 000<ADR<1/100
- Máu: mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg/ngày trở lên.
- Tim mạch: viêm mạch, nhịp tim nhanh.
- Cơ khớp: đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
- Thần kinh ngoại vi: viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Tiêu hóa: mất vị giác, nôn, buồn nôn.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
- Máu: suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết (biểu hiện xuất huyết, bầm tím da, phân đen, các chấm đỏ trên da).
- Gan: vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
- Thận: viêm thận.
- Phổi: viêm phổi kẽ.
- Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, đau, sốt, đau khớp, ngứa, phù, giảm các huyết
cầu, nghiêm trọng nhất là suy tủy, mất bạch cầu hạt.
Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu người bệnh hôn mê, lên cơn co giật hoặc không có phản ứng nôn, có thể rửa dạ dày sau khi đã đặt ống nội khí quản. Có thể phải dùng kháng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu suy tủy và giảm bạch cầu nặng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Thysedow 10 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thysedow 10 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thysedow 10 mg
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thysedow 10 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Thiamazol là một thuốc kháng giáp trạng tổng hợp, dẫn chất thiomidazol. Thiamazol ức chế quá trình tổng hợp hormon giáp bằng cách làm chất nền cho enzym peroxydase, kết quả là iod bị đi chệch khỏi quá trình tổng hợp hormon tuyến giáp.
Dược động học
Hấp thu: sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh huyết tương đạt
được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng đạt 93%.
Phân bố: Thiamazol tập trung nhiều vào tuyến giáp. Thể tích phân bố 0,6 lit/kg. Thuốc liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Thiamazol qua được hàng rào nhau thai và tiết được vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: thuốc chuyển hóa ở gan.
Thải trừ: thời gian bán thải khoảng 5-13 giờ (kéo dài hơn nếu bị suy gan). Thuốc thải trừ trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa (90%).
Thận trọng
- Phải có bác sĩ chuyên khoa chỉ định và theo dõi điều trị.
- Cần theo dõi số lượng bạch cầu hạt và công thức bạch cầu trước khi điều trị và hàng tuần trong sáu
tháng đầu điều trị, vì có thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tủy, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều
40 mg/ngày trở lên. - Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật.
- Thysedow có chứa lactose, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân rối loạn dung nạp
galactose di truyền, thiếu Lapp lactase hoặc hấp thu glucose – galactose kém.
Tương tác thuốc
- Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng. Khi dùng Thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
- Với amoidaron, iodoglycerol, iod khoặc kali iodid: các thuốc có iod làm giảm sự đáp ứng của cơ thể với Thiamazol nên phải tăng liều Thiamazol.
- Với thuốc chống đông (dẫn cuất coumarin hoặc indandion): Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng lên do đó cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Thiamazol đi qua nhau thai, cân nhắc lợi ích và nguy cơ giữa điều trị và không điều trị.
Giảm năng giáp và bướu cổ ở thai nhi thường xảy ra khi dùng thuốc kháng giáp tới gần ngày sinh.
Không nên dùng các hormon giáp trong khi mang thai vì thuốc có thể che dấu các dấu hiệu thoái lui của cường giáp, tránh được việc tăng liều.
Phụ nữ đang cho con bú: Thiamazol vào được sữa mẹ, gây tai biến cho trẻ.
Nồng độ thuốc trong huyết tương và sữa mẹ gần bằng nhau vì vậy không nên cho con bú khi mẹ dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Thiamazol không ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc, tàu xe.