Thuốc Tinamcis I.V là gì?
Thuốc Tinamcis I.V là thuốc ETC, không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục.
- Nhiễm khuẩn khớp và xương.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Viêm nội tâm mạc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tinamcis I.V.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; Hộp 25 lọ.
Phân loại thuốc
Thuốc Tinadro là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20700-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed
29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc
Mỗi lọ chứa: Imipenem 500 mg
Cilastatin 500 mg
(dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn của imipenem, cilastatin natri, và natri bicarbonat).
Công dụng của thuốc Tinamcis I.V trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tinamcis I.V là thuốc ETC, không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục.
- Nhiễm khuẩn khớp và xương.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Viêm nội tâm mạc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tinamcis I.V
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên và cân nặng trên 40 kg
Liều truyền tĩnh mạch thông thường mỗi ngày tương ứng từ 1-2 g imipenem chia thành các liều nhỏ 6 – 8 giờ một lần, dựa trên mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng được dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa đên tính mạng.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Độ an toàn và hiệu quả của imipenem không được xác định đối với trẻ em dưới 12 tuổi, nhưng imipenem tiêm truyền tĩnh mach đã được sử dụng có hiệu quả, với liều imipenem 15 – 25 mg/kg, 6 giờ một lần.
- Trẻ em 3 tháng tuổi trở lên và cân nặng dưới 40 kg: truyền tĩnh mạch 15 – 25 mg/kg, 6 giờ một lần.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi có thể dùng các liều sau: Trẻ < 1 tuần tuổi: 25 mg/kg mỗi 12 giờ.
- Trẻ 1 – 4 tuần tuổi: 25 mg/kg mỗi 8 giờ; Trẻ 4 tuần- 3 tháng tuổi: 25 mg/kg mỗi 6 giờ.
Người bệnh suy thận và/hoặc thể trọng < 70 kg: nên giảm liều imipenem và liều tiêm truyền tĩnh mạch khuyến cáo tối đa nên dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
- CC 31 – 70 ml/phút: 500 mg, 6 giờ một lần.
- CC 21-30 ml/phút: 500 mg, 8-12 giờ một lần.
- CC 6-20 ml/phút: 250 mg (hoặc 3,5 mg/kg, tùy theo liều nào thấp hơn), mỗi 12 giờ hoặc đôi khi 500 mg mỗi 12 giờ.
- CC<5 ml/phút: chỉ nên dùng imipenem nếu thẩm phân máu bắt đầu trong vòng 48 giờ.
Nên bổ sung một liều sau khi thẩm phân máu và mỗi 12 giờ sau đó.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tinamcis I.V
Chống chỉ định
Quá mẫn với imipenem, cilastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp (ADR >1⁄100)
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, và tiêu chảy.
- Cục bộ: viêm tĩnh mạch huyết khối.
Ít gặp (1⁄100 >ADR >1/1000)
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đánh trống ngực.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh.
- Da: Ban đỏ.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mắt bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Thông tin về quá liều imipenem-cilastatin còn hạn chế.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Imipenemcilastatin natri có thể thẩm phân được. Tuy nhiên, lợi ích của thủ thuật này trong việc điều trị quá liều vẫn chưa rõ ràng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tinamcis I.V
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tinamcis I.V
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Thành phần kháng khuẩn của TINAMCIS I.V. là imipenem.
Imipenem là kháng sinh beta-lactam phổ rộng, thuốc đầu tiên của một nhóm kháng sinh beta-lactam mới, nhóm thienamycin.
Cilastatin natri là một chất ức chế enzym đặc hiệu, ức chế sự chuyển hóa của imipenem ởthận và làm tăng đáng kể nồng độ của imipenem nguyên trạng trong đường tiết niệu.
Dược động học
Cả imipenem và cilastatin đều hấp thu không đáng kể qua đường tiêu hóa và vì vậy imipenem- cilastatin natri được dùng bằng đường tiêm.
Imipenem được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu bằng cách lọc qua cầu thận và bài tiết ở ống thận và chuyển hóa một phần ở thận bởi enzym dehydropeptidase I thành chất chuyển hóa độc với thận và không có hoạt tính, trong đó chỉ 5-45% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc hoạt tính không đổi. Imipenem được dùng với cilastatin natri, là chất ức chế dehydropeptidase, nên làm tăng nồng độ imipenem trong nước tiểu. Cilastatin không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của imipenem.
Thận trọng
Imipenem – cilastatin nên được dùng thận trọng đối với người có tiền sử quá mẫn với penicilin, cephalosporin, hay các beta-lactam khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo.
Những tác dụng không mong muốn về than kinh trung ương như giật rung cơ hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm imipenem – cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp nhất ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương (như tổn thương não hay tiền sử động kinh) đồng thời với suy giảm chức năng thận.
Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài imipenem- cilastatin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.
Độ an toàn và hiệu lực của thuốc ở bệnh nhỉ dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Những người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng thận, cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân này.
Tương tác thuốc
Những cơn động kinh đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng cùng lúc ganciclovir với imipenem-cilastatin.
Dùng đồng thời probenecid và imipenem-cilastatin làm tăng và kéo dài nồng độ cilastatin trong huyết thanh nhưng chỉ làm tăng rất ít nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của imipenem. Vì vậy, dùng chung probenecid và imipenem-cilastatin không được khuyến cáo.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng imipenem – cilastatin trong thai kỳ khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai. Vì imipenem bài tiết trong sữa mẹ, nên dùng thận trọng imipenem – cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.