Thuốc Trahes 5 mg là gì?
Thuốc Trahes 5 mg là thuốc ETC được chỉ định để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm cả dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức ở người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Trahes 5 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 14 gói x 1 g.
- Hộp 28 gói x 1g.
Phân loại
Thuốc Traforan là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23790-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
- Địa chỉ: 232 – Trần Phú – TP Thanh Hóa
Thành phần của thuốc Trahes 5 mg
Mỗi gói chứa:
- Montelukast…………………………….5,0g
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Trahes 5 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Traforan là thuốc ETC được chỉ định để:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm cả dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức ở người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
- Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 năm tuôi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trahes 5 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Dùng TRAHES mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tuỳ thuộc vào nhu cầu của mỗi người. Với người bệnh bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng, nên dùng thuốc mỗi ngày một liều vào buổi tối như sau:
- Người từ 15 tuổi trở lên: 10 mg/lần/ngày
- Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: 5 mg/lần/ngày
- Trẻ em từ 5 tháng đến 5 tuổi: Trahes hàm lượng 5 mẹ không phù hợp với đối tượng trẻ em ở độ tuổi này.
- Trường hợp dự phòng cơn hen phế quản do gắng sức, nên uống thuốc ít nhất 2 giờ trước khi vận động.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Trahes 5 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Trahes 5 mg
- Có thể gặp các tác dụng không mong muốn như phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù mạch, mày đay, đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt, đau khớp), giấc mộng bất thường, ảo giác, buồn ngủ, kích động. Năm 2008, FDA đã thông báo có thể có mối liên quan giữa việc dùng Montelukast với sự thay đổi hành vi, có ý muốn tự sát hay tự sát.
- Hội chứng viêm mạch và đa u hạt dị ứng (hay hội chứng Churg-Strauss) đã được báo cáo khi dùng montelukast.
- Mặc dù có băng chứng về ảnh hưởng đối với gan ở những bệnh nhân dùng montelukast, và mặc dù montelukast được thải trừ phân lớn bởi chuyên hóa ở gan, nhưng các sản phẩm được phép lưu hành ở Anh không chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan và không khuyến cáo điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ tới trung bình.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Những phản ứng hay gặp nhất khi dùng quá liều bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
- Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều Montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Trahes 5 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trahes 5 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Trahes 5 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Trahes 5 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Trahes 5 mg
Nên tìm mua thuốc Trahes 5 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Trahes 5 mg
Dược lực học
- Các cysteinyl leucotrien (LTC4, LTD4, LTE4) là những eicosanoid có hiệu lực, được tiết ra từ nhiều loại tế bào, bao gồm dưỡng bào và bạch cầu ưa eosin. Các chất trung gian quan trọng tiền hen này được gắn vào các thụ thể cysteinyl leucotrien (CysLT1). Các thụ thể CysLT typ 1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường thở của người bao gồm các tế bào cơ trơn và các đại thực bào của đường thở, và các tế bảo tiềm viêm khác (bao gồm bạch cầu ưa eosin và các tế bào dạng tuỷ). CysLT có tương quan với sinh lý bệnh học của hen. Trong bệnh hen, các tác dụng qua trung gian leucotrien bao gồm một số tác dụng lên đường thở như: co thắt phế quản, ảnh hưởng tới sự tiết chat nhay, su tham mao mach va sw bổ sung bạch cầu ưa eosin. Trong
viêm mũi dị ứng, CysLT được tiết từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với các dị nguyên. CysLT trong mũi sẽ làm tăng đề kháng ở đường thở và các triệu chứng tắc nghẽn ở mũi. - Montelukast có ái lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể CysLT (tac dụng này trội hơn ở các thụ thể khác cũng quan trọng về dược lý như prostanoid, cholinergic, hoặc B-adrenergic). Montelukast ức chế mạnh những tác dụng sinh lý của LTC, LTDa, LTE, tai thụ thể CysLT, mà không hề có tác dụng chủ vận.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.
- Phân bố: Montelukast gắn hơn 99% vào protein huyết tương. Thẻ tích phân bố (Vb) trong trạng thái ổn định của montelukast là 8-11 lít. Nghiên cứu trên chuột cống với montelukast đánh dấu cho thấy có phân bố tối thiểu qua hàng rào máu não, hơn nữa, nồng độ của chất đánh dấu sau khi uống 24h là tối thiểu trong các mô khác.
- Chuyển hoá: montelukast chuyển hoá rất mạnh. Nghiên cứu invitro, sử dụng microsome gan người cho thấy cytochrome P450 ;A4 và ;Cạ làm xúc tác cho chuyên hoá montelukast. Dựa vào kết qua invitro trên mierosome gan người cho thấy các nông độ điều trị của montelukast trong huyết tương không ức chế cytochrome P450 3A4.
- Thải trừ: Độ thanh lọc của montelukast trong huyết tương là 45 ml/phút ở người khoẻ mạnh. Thuốc được thải trừ gần như hoàn toàn qua mật. Thời gian bán thải trong huyết tương của montelukast là 2,7 — 5,5 giờ ở người trẻ tuổi khoẻ mạnh. Dược động học của montelukast gần như tuyến tính khi uống tới liều 50 mg.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Trahes 5 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa nghiên cứu sử dụng Montelukast trên phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng TRAHES cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Chưa rõ sự bài tiết của Montelukast qua sữa mẹ, vì vậy người mẹ cần thận trọng khi sử dụng TRAHES trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Trahes 5 mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng vì thuốc có thể gây ảo giác, buồn ngủ.