Thuốc Trajenta là gì?
Thuốc Trajenta là thuốc ETC được chỉ định để điều trị đái tháo đường typ 2 (T2DM) ở bệnh nhân trưởng thành nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Trajenta
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Trajenta là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17273-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Boehringer Ingelheim Roxane Ine.
- Địa chỉ: Ohio 43228, USA
Thành phần của thuốc Trajenta
Mỗi viên chứa:
- Kinagliptin……………………………..5mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Trajenta trong việc điều trị bệnh
Thuốc Trajenta là thuốc ETC được chỉ định để điều trị đái tháo đường typ 2 (T2DM) ở bệnh nhân trưởng thành nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết:
- Bệnh nhân chưa được kiêm soát đường huyết tốt bằng chế độ ăn và vận động và bệnh nhân không
phù hợp điều trị với metformin do không dung nạp hoặc có chống chỉ định do suy thận. - Phối hợp với metformin khi chế độ ăn và vận động cùng với metformin đơn trị liệu không kiểm soát tốt đường huyết;
- Phối hợp với pioglitazone hoặc sulfonylurea khi phác đồ đơn trị liệu không kiểm soát tốt đường huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trajenta
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều dùng được khuyên cáo là 5 mg một lân hàng ngày. TRAJENTA có thê uông cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Khi phối hợp linaglipin với một sulphonylurea, có thể cân nhắc dùng liều sulphonylurea thấp hơn đề giảm nguy cơ hạ đường huyết.
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
- Không khuyến cáo sử dụng TRAJENTA cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Trajenta
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
Tác dụng phụ thuốc Trajenta
- Tính an toàn của TRAJENTA nhìn chung đã được đánh giá trên 6602 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 trong sô đó có 5955 bệnh nhân sử dụng liêu đích 5 mg. Trong các nghiên cứu có đối chứng giả được, 6666 bệnh nhân được thu nhận và 4302 bệnh nhân được điều trị với liêu linagliptin 5 mg. 3964 bệnh nhân dùng linagliptin 5 mg một lần mỗi ngày > 12 tuần.
- Các phân ứng ngoại ý được phân loại bởi các thuật ngữ SOC và MedDRA được báo cáo ở những
bệnh nhân sử dụng 5 mg TRAJENTA trong 18 nghiên cứu mù đôi đưới hình thức đơn trị liệu, kết
hợp điều trị ngay từ đầu, hoặc điều trị bỗ sung, được trình bảy theo từng chế độ điều trị trong bảng
đưới đây.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triêu chứng: Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên người khỏe mạnh, liều đơn lên tới 600 mg
linagliptin (tương đương với 120 lần liều khuyến cáo) được dung nạp tốt. Không có kinh nghiệm khi dùng liều cao hơn 600 mg ở người. - Điều trị: Trong các trường hợp quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường, ví dụ như loại bỏ thuốc chưa hấp thu từ dạ đày ruột; theo dõi lâm sàng và áp dụng các biện pháp điều trị nếu
cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Trajenta đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trajenta đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Trajenta
Điều kiện bảo quản
Thuốc Trajenta nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Trajenta
Nên tìm mua thuốc Trajenta tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Trajenta
Dược lực học
- Nhóm được trị liệu: chất ức chế DPP-4, mã ATC: A10BH05
- Linagliptin là một chất ức chế enzyme DPP-4 (Dipeptidyl peptidase 4, EC 3.4.14.5), là enzyme tham gia vào quá trình bất hoạt hormone ineretin GLP-I và GIP (peptid-Igiống glucagon, một polypeptide kích thích msulin phụ thuộc glucose). Những hormon này thường bị phân hủy nhanh bởi enzyme DPP-4. Cả hai hormon incretin liên quan đến sự điều tiết sinh lý cho cân bằng glucose. Incretin được bài tiết ở một nồng độ thấp trong suốt ngàyvà nồng độ này tăng lên ngay lập tức sau khi ăn.
- GLP-I1 và GIP tăng sinh tổng hợp insulin và bài tiết từ các tế bào beta ở tụy trong tình trạng bình thường và tăng đường huyết. Hơn thế nữa, GLP-I cũng làm giảm bài tiết glucagon từ các tế bào alpha ở tụy, dẫn đến làm giảm bài tiết đường ở gan. Linagliptin (TRAJENTA) gắn kết rất hiệu quả với DPP-4 và có thể tách rời được nhờ đó làm tăng nồng độ ineretin hoạt tính ổn định và kéo dài. TRAJENTA tang bài tiết insulin phụ thuộc vao glucose và làm giảm bài tiết glueagon do đó nhìn chung cải thiện cân bằng glucose. Linagliptin gắn kết một cách chọn lọc với DPP-4 và có tính chọn loc > 10000 lần so với hoạt tính DPP-8 hoặc DPP-9 trên in vitro.
Dược động học
- Dược động học của linagliptin đã được mô tả nhiều ở người khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Sau khi dùng đường uống 5 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh hoặc bệnh nhân, linagliptin được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax trung vị) xuất hiện 1,5 giờ sau khi dùng.
- Nồng độ linagliptin trong huyết tương giảm tối thiểu theo 2 giai đoạn với thời gian thải trừ dài (thời gian bán thải tận cùng của linagliptin dài hơn 100 giờ), điều này hầu như hoàn toàn liên quan đến trạng thái có thể bão hòa, liên kết chặt chẽ của linagliptin với DPP-4 và không góp phần vào việc tích lũy của thuốc.Nua doi tích lũy có hiệu quả của linagliptin được xác định sau khi uống đa liều 5 mg linagliptin, xấp xỉ 12 giờ. Sau khi dùng một liều duy nhất mỗi ngày, nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định của linagliptin 5 mg đạt được sau khi dùng liều thứ 3. AUC huyết tương của linagliptin tăng vào khoảng 33% sau khi dùng những liều 5 mg ở trạng tháiôn định so với liều đầu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Trajenta ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thai kỳ: Có rất ít đữ liệu về việc sử dụng linagliptin trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật
không chỉ ra ảnh hưởng gây hại trực tiệp hoặc gián tiếp tới độc tính trên khả năng sinh sản. Để thận
trọng, tốt hơn nên tránh sử dụng TRAJENTA trong thai kỳ. - Cho con bú: Dữ liệu sẵn có về dược lực học/độc tính trên động vật cho thấy có sự bài tiết của linagliptin / chất chuyển hóa trong sữa động vật mẹ. Chưa biết liệu thuốc có được bài tiết trong sữa mẹ không. Nên thận trọng khi sử dụng TRAJENTA ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Trajenta đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có các nghiên cứu được tiến hành trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.