Thuốc Tranbleed 1000 là gì?
Thuốc Tranbleed 1000 là thuốc ETC được chỉ định điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Tranbleed 1000
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 ống x 10 ml.
- Hộp 10 ống x 10 ml.
Phân loại
Thuốc Tranbleed 1000 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-26299-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2.
- Địa chỉ: 9 Trần Thánh Tông – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Thành phần của thuốc Tranbleed 1000
Mỗi ống chứa:
- Acid tranexanic……………………….. 1000mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Tranbleed 1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tranbleed 1000 là thuốc ETC được chỉ định điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:
- Phân hủy fibrin tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, nhổ răng ở người hemophili, phẫu thuật tim mạch).
- Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tranbleed 1000
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Trẻ em có thể dùng 10mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch, thường dùng trong 2-3 ngày tùy vào hiệu quả điều trị.
- Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: 5 – 10 ml TRANBLEED 1000, tiêm tĩnh mạch 2 – 3 làn/24 giờ, liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật. Sau đó uống 2 – 3 viên nén (1g/viên), 2 – 3 lần/24 giờ, cho đến khi không còn đái máu đại thẻ.
- Phẫu thuật răng cho những người bệnh có tạng chảy máu: Dùng acid tranexamic ngay trước khi phẫu thuật với liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg thẻ trọng. Sau phẫu thuật dùng liều 25 mg/kg thể trọng. Có thể vẫn cần phải dùng các yếu tố đông máu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tranbleed 1000
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với acid tranexamic.
- Người có tiền sử bị huyết khối.
- Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
Tác dụng phụ thuốc Tranbleed 1000
- Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Toàn thân: Chóng mặt. - Ít gặp
Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch. - Hiếm gặp, ADR <1/1000
Mắt: Thay đổi nhận thức màu.
Thần kinh trung ương: Thiếu máu cục bộ và nhồi máu não (khi dùng điều trị chảy máu dưới mang nhện), đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt, co giật (đặc biệt là với trường hợp lạm dụng thuốc). - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Các trường hợp tiêm quá liều acid tranexamic đã được báo cáo.
- Dựa trên các báo cáo này, các triệu chứng quá liều có thẻ là triệu chứng đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, ỉa chảy; triệu chứng huyết áp thấp như hạ huyết áp thế đứng; triệu chứng tắc nghẽn mạch máu như tắc nghẽn động mạch, tắc nghẽn tĩnh mạch, cục máu đông; các triệu chứng thần kinh như thay đổi thị giác, co giật, đau đầu, thay đổi tình trạng tâm thần, rung giật cơ; và phát ban
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Tranbleed 1000 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tranbleed 1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tranbleed 1000
Điều kiện bảo quản
Thuốc Tranbleed 1000 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tranbleed 1000
Nên tìm mua thuốc Tranbleed 1000 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Tranbleed 1000
Dược lực học
- Ở trẻ em trên 1 tuổi, các tài liệu xác định 12 nghiên cứu hiệu quả ở phẫu thuật tim bệnh nhi, bao gồm 1073 trẻ em, 631 dùng acid tranexamic. Hầu hét được kiểm soát so với mẫu giả dược. Quản thẻ nghiên cứu đa dạng theo lứa tuổi, dạng phẫu thuật, phác đồ liều, kết quả nghiên cứu trên acid tranexamic gợiý rằng mát máu giảm và đòi hỏi cung cấp các sản phẩm máu giảm ở phẫu thuật bệnh nhi dưới mạch tim phổi thứ cấp khi có nguy cơ cao chảy máu, đặc biệt ở bệnh nhân tím tái do thiếu ô xy hay bệnh nhân trải qua phẫu thuật lặp lại. Phác đồ liều thích ứng:
- Liều đơn đầu tiên 10 mg/kg sau gây tê và trước khi rạch da.
- Truyền liên tục 10 mg/kg/giờ hay tiêm vào bộ bơm vòng tuần hoàn tim phỏi (CPB) ở liều thích nghỉ trên thủ thuật tuần hoàn tim phổi, hoặc phù hợp với thể trọng bệnh nhân với liều 10 mg/kg, hoặc phù hợp với thẻ tích bộ bơm tuần hoàn tim phổi, tiêm liều cuối cùng 10 mg/kgởcuối tuân hoàn tim phi. Trong khi nghiên cứu ở một số ít bệnh nhân, số liệu hạn chế gợi ý rằng truyền liên tục ưa thích hơn, vì nó duy trì nồng độ huyết tương điều trị suốt ca phẫu thuật. Không có nghiên cứu tác dụng liều đặc hiệu hay nghiên cứu dược lực (PK) được dẫn ra ở trẻ em.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic thu được nhanh chóng ae một liều truyền tĩnh mạch ngắn, sau đó nồng độ trong huyết tương giảm theo cấp số nhân.
- Phân bố: Thuốc phân bồ rộng khắp cơ thẻ, gắn rát ít vào protein huyết tương (khoảng 3%). Acid tranexamic không gắn kết với albumin huyếtthanh. Thẻ tích phân bố khoảng 9-12 lít. Acid tranexamic qua được nhau thai. Sau khi dùng tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg cho 12 phụ nữ mang thai, nồng độ của acid tranexamic trong huyết thanh trong khoảng 10-53 mg/ml trong khi đó trong máu dây rốn dao động 4-31 mcg/ml.
- Bài tiết-thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đồi. Bài tiết nướctiểu qua lọc cầu thận là con đường chính. Độ thanh thải thận bằng thanh thải huyết tương (110-116 ml/phút). Bài tiết acid tranexamic là khoảng 90% trong vòng 24 giờ đầu tiên sau khi tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg. Nửa đời thải trừ acid tranexamic là khoảng 3 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Tranbleed 1000 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có hoặc có hạn chế dữ liệu từ việc sử dụng acid tranexamic ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho tháy tác dụng gây quái thai, tuy nhiên acid tranexamic không được khuyến cáo dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng TRANBLEED 1000 với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Tranbleed 1000 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang điều trị bằng Acid tranexamic.