Thuốc Tranfaximox 375 là gì?
Thuốc Tranfaximox 375 là thuốc ETC được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp. nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta-lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Tranfaximox 375
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Tranfaximox 375 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27888-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CÔ PHÀN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
- Địa chỉ: Tô dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – TP. Hà Nội
Thành phần của thuốc Tranfaximox 375
Mỗi viên chứa:
- Amoxicilin……………………………….250mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Tranfaximox 375 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tranfaximox 375 là thuốc ETC được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp. nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta-lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. inluenzae và Moraxella catarrhalis (tên trước đây: Branhamella catarrhalis) sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi -phể quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng £. coli, Klebsiella và Enterobacter san sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuân vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sấy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tranfaximox 375
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Không được điều trị vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
- Người lớn và trẻ em có cân nặng> 40 kg: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em có cân nặng < 40 kg: Theo chỉ định của bác sĩ.
- Người cao tuổi: Không cầnđiều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều hoặc số lần uống thuốc để đáp ứng với tổn thương thận
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tranfaximox 375
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin và cephalosporin).
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin.
- Người bệnh có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin và acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng phụ thuốc Tranfaximox 375
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Thường gặp: Nhiễm Candida niêm mạc.
Tần số chưa biết: Phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm. - Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. - Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Tần số chưa biết: Phù, phản ứng phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh. - Rối loạn hệ thần kinh:
Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu.
Tần số chưa biết: Tăng động, co giật. - Rối loạn hệ tiêu hóa:
Rất phổ biến: Tiêu chảy.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp: Khó tiêu.
Tần số chưa biết: Viêm đại tràng giả mạc. - Rối loạn gan mật:
Ít gặp: Tăng AST và/hoặc ALT.
Tần số chưa biết: Viêm gan siêu vi, vàng da ứ mật. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Dùng quá liêu, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt. ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên những phản ứngcấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mân của từng cá thể, thể hiện rõ trên hệ tiêu hóa. Kết tinh amoxicilin có thể dẫn đến suy thận. Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm hoặc khi dùng liều cao. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
- Xử trí: Triệu chứng tiêu hóa: Chủ yếu là điều trị triệu chứng, chú ý đến cân bằng nước và điện giải. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu dé loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Tranfaximox 375 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tranfaximox 375 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tranfaximox 375
Điều kiện bảo quản
Thuốc Tranfaximox 375 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tranfaximox 375
Nên tìm mua thuốc Tranfaximox 375 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Tranfaximox 375
Dược lực học
- Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra cdc enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)
- Acid clavulanic do su lén men cla Streptomyces clavuligerus, co cau tric beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và reffgeri, một số chủng Enterobacter va Providentia khang thuéc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
- Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Dược động học
- Hấp thu: Amoxicilin va clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin va 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn để tối ưu hóa sự hấp thu.
- Phân bố: Khoảng 25% tông nồng độ trong máu của acid clavunalic và 18% tổng nồng độ trong máu của amoxicilin liên kết với protein huyết tương. Thẻ tích phân bố của amoxicilin là khoảng 0,3-0,4 lí/kg và của acid clavunalic là khoảng 0.2 líUkg. Cả amoxicilin và acid clavunalic đều có thể qua được hàng rào nhau thai và có mặt trong sữa mẹ.
- Chuyển hóa: 10-25% liều amoxieilin được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động như acid peniciloic. Acid clavunalic được chuyển hóa.
- Thải trừ: Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Khoảng 55- 70% amoxicilin va 30- 40% acid clavulanic duge thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Tranfaximox 375 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu trừ trường hợp cân thiết do bác sỹ chỉ định.
- Thời kỳ cho con bú: Cả amoxicilin và acid clavunalic đều bài tiết vào sữa mẹ, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Tranfaximox 375 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng.