Mifentras 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Mifentras 10
Ngày kê khai: 20/09/2018
Số GPLH/ GPNK: QLĐB-707-18
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà nội
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mifepriston 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội
Lô 15, KCN. Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Mifentras 10 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Phụ nữ khi không có mong muốn mang thai, sử dụng trong vòng 120 giờ sau khi quan hệ tình dục.
- Đây là biện pháp tránh thai cuối cùng kể cả khi không sử dụng các biện pháp khác, hoặc có sử dụng nhưng không đem lại hiệu quả chắc chắn.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Mifentras 10 được sản xuất ở dạng viên nén, có thể dễ dàng sử dụng bằng đường uống với một lượng nước vừa phải.
- Không sử dụng quá 2 lần trong 1 chu kỳ kinh.
Liều lượng
Dùng 1 viên Mifentras 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Chống chỉ định
Thuốc Mifentras 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh của tuyến thượng thận hoặc bệnh nhân hen suyễn nặng khó kiểm soát.
- Đang điều trị corticosteoid.
- Dị ứng với mifepriston.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Mifepriston không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
- Giao hợp không an toàn sau điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
- Mifepristone sử dụng thận trọng với bệnh nhân hen suyễn, tắc nghẽn đường hô hấр mãn tính, xuất huyết hoặc bệnh tim mạch hoặc các yếu tố liên quan đến thiếu máu hoặc thiếu máu.
- Mifepristone cũng được cảnh báo là không an toàn với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Mifentras 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường xuyên gặp phải rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, chậm kinh.
- Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, tức ngực.
- Buồn nôn, nôn, xuất huyết.
- Đau bụng dưới, tiêu chảy.
- Sử dụng thuốc về lâu dài sẽ gây tác động xấu đến tử cung, có thể gây vô sinh.
Tương tác thuốc
Nồng độ của mifepristone huyết tương bị tăng khi kết hợp thuốc Mifentras 10 với một trong các thuốc: Ketoconazol, itraconazol, Erythromycin sẽ làm tăng.
Uống nước ép nho cũng sẽ làm tăng nồng độ mifepristone huyết tương, cần chú ý.
Ngược lại, nồng độ của mifepristone huyết tương sẽ giảm khi kết hợp thuốc Mifentras 10 với một trong các thuốc: Rifampicin, Dexamethason và một số thuốc chống động kinh.
Chú ý khi đang dùng thuốc Mifentras 10 mà dùng thêm các thuốc kháng viêm không steroid như Aspirin, hiệu quả tránh thai sẽ bị giảm.
Hạn chế uống rượu, bia và các đồ uống có cồn khác vì có thể làm giảm hiệu quả tránh thai, tăng khả năng xuất huyết, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Mifentras 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Mifentras là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Mifentras 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 7.350 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Mifentras với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế