Levetral là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-14032-11
Ngày kê khai: 19/04/2019
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Levetiracetam 500mg
Đơn vị tính: Viên
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công dụng – Chỉ định
- Điều trị đơn liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán. điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.
- Dùng với các thuốc chống động kinh khác như liệu pháp điều trị bổ sung:
- Co giật cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ một tháng tuổi.
- Co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với động kinh giật cơ thiếu niên.
- Co cứng – co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với bệnh động kinh toàn thể hóa tự phát.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng
- Uống với lượng chất lỏng vừa đủ (1 ly nước). Có thể uống thuốc cùng bữa ăn hoặc không. Vì lý do an toàn, không uống thuốc cùng với rượu.
- Thời gian điều trị
- Thuốc được sử dụng trong điều trị mãn tính. Bác sỹ sẽ quyết định khoảng thời gian dùng thuốc.
- Không được tự ý ngừng sử dụng thuốc. Bác sỹ sẽ quyết định việc dùng thuốc giảm dần.
Liều lượng
- Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Uống thuốc 2 lần 1 ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, tại cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Số lượng thuốc dùng theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Levetral gây ra một số tác dụng không mong muốn:
- Tác dụng phụ trên hệ hô hấp: ho, gây viêm mũi, viêm họng.
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy. - Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: lo âu, ngủ kém, kích thích, gây trầm cảm, tăng nguy cơ tự tử
- Tác dụng phụ trên toàn cơ thể: nổi ban đỏ, mẩn ngứa; người suy nhược, mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, ngủ lịm; người run, co giật co giật; người mất thăng bằng.
- Bệnh nhân cần thông báo ngay và đầy đủ các tác dụng phụ cho nhân viên y tế.
Tương tác thuốc
- Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
- Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
- Các thuốc chống động kinh khác.
- Probenecid.
- Methotrexat.
- Thuốc tránh thai đường uống, digoxin, warfarin.
- Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (macrogol).
- Sử dụng LEVETRAL với thức ăn:
- Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu bị giảm đi đôi chút.
- Chưa có thông tin về tương tác của levetiracetam với rượu.
Bảo quản thuốc
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Levetral ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Levetral là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Levetral có giá được niêm yết là 9.000 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Levetral với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank