Pataxel là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Ngày kê khai 09/10/2019
Số GPLH/ GPNK VN-17868-14
Đơn vị kê khai Công ty Cổ phần dược – Thiết bị y tế Đà Nẵng
NĐ/HL 6mg/ml
Dạng bào chế Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 300mg/50ml
Phân loại KK nhập khẩu
Công dụng – Chỉ định
- Ðiều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các muối anthra-cyclin và muối plat-inum đã thất bại hay bị chống chỉ định.
- Ðiều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthr-acyclin đã thất bại hoặc không thích hợp.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Pataxel 100mg được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch
- Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành tại một phòng thích hợp.
- Khi pha thuốc cần phải mang găng tay và tiến hành thận trọng để tránh thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.
- Dung môi để pha loãng thuốc có thể là: Dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5%, hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch Ringer.
- Tiêm màng bụng: Tiêm truyền trong khoảng 1 đến 2 giờ.
Liều lượng
- Điều trị trước khi sử dụng Pataxel
- Trước khi tiêm truyền Pataxel, sử dụng dexamethason, liều 20 mg đường uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (14 giờ và 7 giờ). Trong trường hợp bệnh nhân bị HIV, có thể giảm liều uống dexamethason đến 10 mg. Khuyến cáo sử dụng diphenhydramin (50 mg tiêm tĩnh mạch, 30 – 60 phút trước khi dùng thuốc) và cimetidin, famotidin, ranitidin.
- Ung thư buồng trứng:
- Một phác đồ dùng Pataxel 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
- Ung thư vú:
- Dùng Pataxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
- Phác đồ khuyến cáo là Pataxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
- Sarcom Kaposi có liên quan đến AỈDS:
- Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng Pataxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3.
- Một phác đồ dùng Pataxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần một lần. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần.
Chống chỉ định
- Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của Pataxel, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL.
- Chú ý là người bệnh thường quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.
- Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1 500/mm3 (1,5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
- Người mang thai hay đang cho con bú.
Tác dụng phụ
- Hầu hết các người bệnh dùng Pataxel đều bị rụng tóc. Gần 90% bị suy tủy, khi liều càng cao, tần suất tiêm truyền càng lớn và thời gian tiêm truyền càng dài thì nguy cơ càng cao.
- Tuy nhiên, khi dừng thuốc bệnh nhân nhanh chóng phục hồi.
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại ban kém ăn, phù ngoại vi
- Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại vi
- Máu: suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu với Hb<80g/lít trong đó có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
- Tuần hoàn: hạ huyết áp không có biểu hiện triệu chứng, nhịp tim chậm không có biểu hiện triệu chứng, rối loạn điện tâm đồ.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm niêm mạc, táo bón, tắc ruột
- Da: rụng tóc, kích ứng tại nơi truyền thuốc
- Gan: tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường, tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần và tăng mạnh bilirubin huyết thanh
- Cơ-xương: đau cơ, đau khớp
- Khác: nhiễm khuẩn.
- Tác dụng phụ ít gặp:
- Toàn thân: các phản ứng quá mẫn như hạ huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
- Tuần hoàn: block nhĩ thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
- Máu: giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm3 không kèm theo sốt và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn. Rất hiếm khi bệnh nhân bị giảm tiểu cầu có số lượng dưới 50,000/mm3 ít nhất là 1 lần trong qua trình điều trị
- Thần kinh: bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.
Tương tác thuốc
- Pataxel tương tác với các thuốc chống ung thư khác, các tương tác thuốc có thể xảy ra tùy theo thuốc được kết hợp với Pataxel.
- Dùng Pataxel với doxorubicin sẽ làm tăng nồng độ trong máu của doxorubicin, tăng hiệu quả chống ung thư nhưng cũng làm tăng tác dụng không mong muốn nên tim.
- Các chất cạnh tranh chuyển hóa qua isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4 và cytochorom.
- Trên invitro, ketoconazol, verapamail, diazepam, quinidin, dexamethason, cyclosporin, teniposid, etoposid và vincristin các chất ức chế protease ức chế sự chuyển hóa và thải trừ Pataxel.
- Các thuốc camre ứng cytochrom hoặc isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4 sẽ làm giảm nồng độ của Pataxel trong máu, như các thuốc chống co giật phenobarbital, phenytoin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Pataxel ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Pataxel là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Pataxel có giá được niêm yết là 2.716.560 VND/Lọ
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Pataxel với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.